Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 10
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận được đề tài vọng nguyệt hồi hương (Trông trăng nhớ quê) được thể hiện giản dị, nhẹ nhàng mà sâu lắng, thấm thía trong bài thơ cổ thể của Lí Bạch.
- Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong thể thơ tứ tuyệt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành , sâu sắc của Lí Bạch.
- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động tới tâm tình của nhà thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu bài thơ cổ qua bản dịch tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ.
- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc khi học.Trân trọng tài năng thơ
ép đối , biểu cảm trực tiếp . à Tình yêu cố hương sâu nặng ,da diết. III Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị. - Sử dụng biện pháp đối ở câu 3, 4 ( số lượng các tiếng bằng nhau, cấu trúc ngữ pháp, từ loại các chữ ở các vế tương ứng với nhau ). 2. Ý nghĩa văn bản : - Nỗi lòng đối với quê hương da diết, sâu nặng trong tâm hồn, tình cảm người xa quê. * Ghi nhớ :sgk/124 4 Củng cố : (2 phút 4.1 Hai câu thơ đầu gợi tả gì?Cảnh đó như thế nào? 4.2Tác giả nhìn trăng để làm gì?Thấy trăng tác giả ra sao? 4.3Phép đối có tác dụng gì? 5. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc bài thơ theo bản dịch. - Nắm được nội dung ,nghệ thuật bài . - Dựa vào phần dịch nghĩa, tập so sánh để thấy được sự khác nhau giữa bản dịch thơ và nguyên tác. - Soạn bài : "Hồi hương ngẫu thư . SGK trang 126 * RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 18/10/2013 Ngày dạy: ................... Tiết 38: Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ (Hồi Hương Ngẫu Thư ) - Hạ Tri Chương - A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được tình yêu quê hương bề chặt, sâu nặng chợt nhói lên trong một tình huống ngẫu nhiên, bất ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong thể thơ Tứ tuyệt. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Nét độc đáo về tứ của bài thơ. - Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu bài thơ tứ tuyệt qua bản dịch Tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, Phân tích tác phẩm. 3. Thái độ: - Yêu quê hương, trân trọng tình cảm quê hương. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ :: Câu hỏi(15phút) Câu 1. Đọc thuộc lòng bài “Tĩnh dạ tứ ". (4 điểm) Câu 2. Nêu nghệ thuật và ý nghĩa bài thơ “Tĩnh dạ tứ "?(6 điểm) Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1 HS Đọc thuộc lòng bài “Tĩnh dạ tứ ". 4 đ Câu 2 1. Nghệ thuật: - Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị. - Sử dụng biện pháp đối ở câu 3, 4 ( số lượng các tiếng bằng nhau, cấu trúc ngữ pháp, từ loại các chữ ở các vế tương ứng với nhau ). 3 đ 2. Ý nghĩa văn bản : - Nỗi lòng đối với quê hương da diết, sâu nặng trong tâm hồn, tình cảm người xa quê. 3 đ 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1 phút) - Quê hương – hai tiếng giản dị mà thiêng liêng bởi nó gần gũi và chan chứa tình yêu thương .Tình quê hương thường được bộc lộ sâu sắc mỗi khi phải xa rời ,ngăn cách.Và nỗi sầu xa xứ được Lý Bạch và một số nhà thơ cổ thể hiện khi nhẹ nhàng thấm thía lúc quằn quại nhói đau .Vậy mà Hạ Tri Chương lại khác, khi cáo quan về tận quê nhà rồi mà nỗi nhớ,tình yêu thương không những chẳng vơi đi mà dường như càng tăng lên gấp bội. Để hiểu rõ tâm tình yêu quê hương của nhà thơ chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vài nét về tác giả,tác phẩm (10 phút) ? Hãy giới thiệu đôi nét khái quát về tác giả Hạ Tri Chương? ? Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ ? HS : Dựa vào sgk trình bày . - GV Đọc mẫu ,nêu cách đọc ,gọi hs đọc ( phiên âm, dịch nghĩa ,dịch thơ ).Chú ý đọc giọng biểu cảm ,cách ngắt nhịp ở câu 1,2,3 là nhịp 4/3 .Câu 4 nhịp 2/5 giọng trầm xuống. + Hồi hương ngẫu thư : Khi xa quê về đến làng của mình GV bình : Ngày xưa ,tình cảm quê hương thường được thể hiện qua nỗi sầu xa xứ .Bài thơ này hoàn toàn khác Hạ Tri Chương được vua mời ở lại – không chịu – nhất định đòi về à Đó là tình cảm quê hương .Đó chính là chỗ đáng quí trong tình cảm của nhà thơ ,tình huống đó là điều kiện cơ bản tạo nên tính độc đáo của bài thơ. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản(20 phút) Gv :Gọi hs đọc 2 câu đầu bài thơ . ? Em hãy giải thích nghĩa từng từ tố trong 2 câu thơ? HS: Tự bộc lộ, GV nhận xét ? Nhận xét gì về cách diễn đạt ý của 2 câu đầu Hãy chỉ ra phép đối ở 2 câu đó? Hs : Thảo luận, trình bày. Gv: Định hướng. C1: Thiếu ><hồi Thiếu tiểu ly gia ><lão đại hồi à Đối từ, đối vế . à Đối ý, lời ,ngữ pháp . ? Khi trở về quê nhà thơ đã gặp phải tình huống bất ngờ như thế nào? Hs đọc 2 câu cuối ? Thảo luận 3p: Vì sao về đến quê nhà mà chẳng ai nhận ra ông? + Tác giả có quá nhiều thay đổi (vóc người, tuổi, mái tóc ..) + Có sự thay đổi ở phía quê hương Những người lạ, thiếu thời, hoặc đã chết, hoặc còn sống chưa chắc đã có ai nhận ra ông. Trẻ con thì không biết ông. GV bình: Trở thành người lạ ngay chính quê hương mình, nơi mình sinh ra, lớn lên, còn điều gì trớ trêu, ngang trái hơn, đau đớn hơn. Trong khi trẻ con: cười, hỏi...thì tâm trạng nhà thơ: Buồn đau, ngậm ngùi. Chữ khách là nhãn tự của bài thơ tạo nên kịch tính, mang phong vị bi hài ? Vậy làm cách nào để chúng ta không trở thành khách lạ ngay chính trên quê hương mình ? Hs : Liên hệ bản thân. ? Theo em văn bản này thuộc loại văn bản nào?tình cảm mà tác giả bộc lộ trong bài thơ ntn? Hình thức bộc lộ ? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết (5 phút) HS:Cả 2 bài thơ đều diễn tả tình cảm quê hương thắm thiết của con người. - Đều bồi đắp làm giầu thêm tình quê của mỗi chúng ta. ? Từ tình cảm của những người nổi tiếng như Hạ Tri Chương và Lí Bạch em cảm nhận được điều thiêng liêng nào trong cuộc đời mỗi con người. HS: Đó là quê hương. Là tình quê không thể thiếu vắng trong cuộc đời mỗi con người I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Hạ Tri Chương học sgk/127 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác: Năm 744 ,lúc 86 tuổi Hạ Tri Chương xin từ quan về quê và bài thơ được sáng tác khi về đến quê. - Thể thơ: TNTT-phiên âm. Lục bát – dịch thơ 3.Từ khó 4. Bố cục: Chia 2 phần II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN * Hai câu đầu : - Thiếu tiểu ly gia/ lão đại hồi-Hương âm vô cải /mấn mao tồi à Phép đối, kiểu câu kể, tả. à Tình yêu quê hương thắm thiết. + câu 1: Là câu kể ,khái quát một cách ngắn gọn quãng đời xa quê làm quan,làm nổi bật sự thay đổi về vóc người, tuổi tác song đồng thời cũng hé lộ tình cảm quê hương của tác giả. + câu 2: Là câu tả. Dùng một yếu tố thay đổi (mái tóc) để làm nổi bật yếu tố không thay đổi (hương âm, giọng quê, tiếng nói quê hương ) * Hai câu cuối - Nhi đồng tương kiến bất tương thức Tiếu vấn: khách tòng hà xứ lai? à Điệp từ, đối lập, câu hỏi biểu cảm . à Ngỡ ngàng,ngậm ngùi ,đau xót khi bị xem là khách ngay chính quê hương mình . III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Sử dụng yếu tố tự sự, câu tứ độc đáo. Sử dụng biện pháp tiểu đối hiệu quả. Có giọng điệu bi hài thể hiện ở hai câu cuối. 2. Nội dung: Tình quê hương là một trong những tình cảm lâu bềnvà thiêng liêng nhất của con người. *Ghi nhớ : sgk 4 Củng cố : (1 phút) 4.1 Tình cảm của tác giả như thế nào đối với quê hương? 4.2 Bài thơ có nghệ thật nào tiêu biểu? 5. Dặn dò: (1 phút) Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ trái nghĩa” SGK trang 128 RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 18/10/2013 Ngày dạy: ................... Tiết 39: Tiếng Việt: TỪ TRÁI NGHĨA A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được khái niệm từ trái nghĩa. - Có ý thức lựa chọn từ trái nghĩa khi nói và viết. ( Lưu ý : HS đã học từ trái nghĩa ở bậc Tiểu học ) B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ trái nghĩa. - Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ trái nghĩa . 3. Thái độ: - Vận dụng từ trái nghĩa trong văn nói, viết. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ :Câu hỏi(1 phút) Câu 1. ? Thế nào là từ đồng nghĩa ? cho ví dụ ? (5 điểm) Câu 2. Có mấy loại từ đồng nghĩa? ( 5 điểm) Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. (Chết, bỏ mạng....) 5 đ Câu 2 Từ đồng nghĩa hoàn toàn. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 5 đ 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong khi nói và viết có những từ có nghĩa trái ngược nhau ( Nóng -lạnh. Già - trẻ.....) vậy những từ có nghĩa trái ngược nhau là từ loại gì và nó sử dụng như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về từ loại này. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm từ trái nghĩa.Tìm hiểu việc sử dụng từ trái nghĩa(20 phút) Gọi hs đọc lại bản dịch thơ “Cảm nghĩ trong” của Tương Như và bản dịch thơ “Ngẫu nhiên viết “của Trần Trọng San. ? Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa của các từ: Hs : Thảo luận trình bày. Ngẩng- Cúi (Vd a) Trẻ- Già; đi- trở lại(Vd b). ? Tìm từ trái nghĩa với từ già trong :Rau già , cau già , bắp già. Hs: Phát hiện trả lời. ? Những từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là gì? (Từ trái nghĩa) Gv : Chỉ định 1hs đọc phần ghi nhớ. ? Em hãy tìm thêm một số từ trái nghĩa mà em biết qua các bài văn, thơ, ca dao đã học. Căn cứ vào đâu mà em xác định được nghĩa trái ngược nhau của các từ ấy? Hs : Thảo luận (3’) trình bày. ? Thử tìm từ trái nghĩa với từ “Đầy”? (Đầy: vơi, cạn) ? Trong hai văn bản thơ trên tác dụng của cặp từ trái nghĩa có tác dụng gì? ? Tìm các thành ngữ có sử dụng các cặp từ trái nghĩa? ? Tìm từ trái nghĩa và nêu tác dụng của từ trái nghĩa trong đoạn thơ? Hs:Thiếu >< cường bạo. ? Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa đó. Hs : Đọc ghi nhớ 2. sgk/128. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập(15 phút) Gọi hs đọc bài 1/129. nêu yêu cầu bài. ? Muốn xác định từ trái nghĩa ta phải dựa trên căn cứ nào? ( Cơ sở chung). Đọc bài 2. Nêu
File đính kèm:
- Tuan 10.doc