Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 18
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS:
- Lôi cuốn HS tham gia vào các hoạt động Ngữ văn.
- Ôn lại các truyện đã học hoặc tưởng tượng ra để kể.
- Rèn cho HS thói quen yêu văn học, ý thức dùng từ, đặt câu đúng, hay,.
II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: (42 phút)
Bước 1: GV nêu yêu cầu của tiết học
- Tất cả HS đều tham gia.
- Biết kể chuyện miệng (tập nói) một cách rõ ràng, tự nhiên, diễn cảm, phù hợp với câu chuyện và đủ to cho cả lớp nghe.
- Ban Giám Khảo: GV và HS.
hững giá trị của VHDG địa phương. II/ CHUẨN BỊ. - HS đọc tài liệu và trả lời các câu hỏi ở phần Hướng dẫn tìm hiểu bài. Chú ý câu hỏi 1 và 2. - Hướng dẫn các em sưu tầm các thể loại VHDG ở địa phương (xã, huyện). - Nếu có thể mời nghệ nhân dân gian trong vùng tham gia giờ học để trình bày ý kiến và diễn xướng. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA BÀI CŨ - Ổn định nề nếp. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài; đánh giá kết quả, chất lượng sưu tầm VHDG địa phương của HS. - Giới thiệu bài mới. B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠT HỌC Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu những nét chủ yếu về hoàn cảnh sáng tác, nội dung của VHDG T.H. 1. HS đọc phần khái quát chung, trả lời câu hỏi: + Tác giả của VHDG T.Hóa? + Hoàn cảnh sáng tác của VHDG Thanh Hóa? + Những nội dung chủ yếu của VHDG Thanh Hóa? + Sắc thái địa phương được thể hiện như thế nào? HS chuẩn bị trước theo các câu hỏi trên và tổ chức hội thảo nhỏ trên lớp. Lưu ý: H/s lấy dẫn liệu từ các tác phẩm trong tài liệu SGK các lớp 6,7 và sưu tầm thêm. 2. GV bổ sung, kết luận. I. MỘT VÀI NÉT VỀ HOÀN CẢNH SÁNG TÁC, NỘI DUNG, SẮC THÁI CHỦ YẾU CỦA VHDG THANH HÓA. 1. Tác giả (chủ nhân) là đồng bào các dân tộc Kinh, Mường, Thái, Thổ, Khơ mú, Mông ... 2. Hoàn cảnh sáng tác: trong lao động, đấu tranh, trong tác sinh hoạt văn hóa cộng đồng ... lưu hành theo lối truyền miệng, được kể - hát - diễn xướng. 3. Nội dung: phong phú, phản ánh nhiều mặt đời sống (lao động, đấu tranh, ứng xử, đạo đức, tình cảm ...) 4. Sắc thái địa phương biểu hiện ở các: địa danh, con người, dấu tích, cách cảm cách nghĩ của con người xứ Thanh trong tác phẩm. Hoạt động 2: Tìm hiểu các thể loại chính của VHDG T.Hóa. 1. HS đọc, tìm hiểu từng thể loại của VHDG Thanh Hóa. - Cá nhân hoặc nhóm HS đọc tài liệu, tóm tắt ý. - Trình bày trước lớp. GV yêu cầu h/s lấy thêm dẫn liệu nhất là các dẫn liệu địa phương. 2. GV nhận xét và nhấn mạnh những ý chính của từng thể loại. 3. Cho h/s đọc tài liệu, sau đó tổ chức trò chơi "Hỏi nhanh đáp gọn" - Nội dung hỏi - đáp: Toàn bộ bài. Cách thức: + Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội một bên dãy bàn học. Đội Hỏi nhanh và đội Đáp đúng. Chọn cử một số h/s làm giám khảo. + Thành viên đội Hỏi nhanh, ai đưa ra câu hỏi nhanh nhất sẻ có quyền hỏi trong nội dung học. Thành viên đội Đáp đúng, ai giơ tay trước nhất sẽ được quyền trả lời. Mỗi người chỉ được hỏi 1 lần, trả lời 1 lần cho đến khi hỏi xong, trả lời hết. + BGK theo dõi, chấm điểm cho mỗi đội - là tổng điểm của các thành viên. Câu hỏi/câu trà lời sai: 0 điểm; đúng: 5 điểm. - GV nhận xét, đánh giá hai đội và BGK, đưa ra kết luận về các nội dung của phần này. II. CÁC THỂ LOẠI CHÍNH CỦA VHDG T.HÓA. 1. Truyện về sự hình thành núi, sông, đồng ruộng. a) Truyện giải thích các địa danh (tên núi, tên sông, tên cánh đồng, cồn bãi ...). Về thể loại truyện, có truyện mang tính thần thoại, có truyện mang tính truyền thuyết và cổ tích. Ví dụ: Ông Vồm, Chàng Go ở Thiệu Hóa, ông Nưa ở Triệu Sơn, ông Bưng ở Hoằng Hóa. b) Những vị thần khổng lồ với sức mạnh vô biên được phóng đại theo kích thước vũ trụ qua trí tưởng tượng. c) Họ là anh hùng văn hóa, gắn với từng vùng, có công khai sáng quê hương, được truyền tụng, được thờ cúng gắn với tín ngưỡng dân gian. 2. Sử thi dân gian a) Là những sáng tác tự sự dài bằng văn vần hoặc văn xuôi kết hợp kể lại những sự kiện quan trọng đối với toàn thể cộng đồng. b) Các sử thi tiêu biểu: + Tooi ặm oóc nặm đìn (kể chuyện sinh ra đất nước) của dân tộc Thái. + Đẻ đất đẻ nước (còn gọi là Mo Tiêu, kể về việc đẻ đất đẻ nước nương bản) của dân tộc Mường. + Cá xa sằng khăn (Thường Xuân) + Kin chiêng boóc mạy (Bá Thước) 3. Dã sử (truyền thuyết) a) Là những truyện kể về các nhân vật lịch sử được nhân dân lưu giữ, kể lại bằng phong cách dân gian. b) Các truyện dã sử về Bà Triệu, Lê Đại Hành, Dương Đình Nghệ, Lê Văn Hưu, Hồ Quý Ly, Đinh Công Tráng, Tống Duy Tân ... c) Thanh Hóa có những hệ thống truyền thuyết nổi tiếng như truyền thuyết về Lê Lợi và Khởi nghĩa Lam Sơn. 4. Truyện cổ tích a) Truyện cổ tích Thanh Hóa phát triển ở loại cổ tích sinh hoạt, gắn với những cuộc đời, những hoàn cảnh và điều kiện cụ thể ở địa phương. b) Những truyện cổ ở Thanh Hóa: + Chung với cả nước: Hòn vọng phu (Đông Sơn), Quả dưa hấu (Nga Sơn) + Riêng của Thanh Hóa: Từ Thức (Nga Sơn), Phương Hoa (Hậu Lộc). 5. Truyện thơ dân gian a) Là một thứ cổ tích sinh hoạt vừa mang yếu tố truyện (tự sự) vừa mang yếu tố thơ (trữ tình) được sáng tác (kể chuyện thơ trong lao động sản xuất, hội hè, tế lễ, gặp gỡ hoặc chia ly ...) b) Những truyện thơ dân gian ở Thanh Hóa: + Song tinh - Bất dạ (Nguyễn Hữu Hào) + Truyện Phương Hoa (Nguyễn Han) + Khăm Panh (của người Thái) + Nàng Nga - Hai Mối, Nàng Ờm - chàng Bồng Hương (của người Mường) + Tiếng hát làm dâu (của người Mông) 6. Truyện cười và giai thoại a) Truyện cười dùng tiếng cười để phê phán, đả kích. Tiêu biểu là Truyện Trạng Quỳnh và Truyện Xiển Bột. a) Giai thoại là những truyện hay, hấp dẫn đề cao những gương học tập, tu dưỡng, ca ngợi trí thông minh ... gắn với các danh nhân như: Lê Văn Hưu, Lê Thánh Tông, Đào Duy Từ ... 7. Tục ngữ, phương ngữ, câu đố a) Có cùng phương thức biểu hiện là nói vần, có nội dung nổi bật là lòng tự hào về quê hương Thanh Hóa (thiên nhiên, con người, lang nghề ...) Ví dụ: Nghệ Yên Thành, Thanh Nông Cống Được mùa Nông Cống sống mọi nơi Văn như Phương Hoa, võ như Triệu Ấu Trai Đại Bái, gái Cổ Bôn ... b) Có lối diễn đạt bộc trực thể hiện cách cảm, cách nghĩ của người Thanh Hóa. Ví dụ: Cà làng Hạc ăn gãy răng, khoai làng Lăng ăn tắc cổ. Cá mè sông Mực ... nước mắm Do Xuyên. 8. Ca dao a) Ca dao Thanh Hóa mang cái hồn chung của ca dao toàn quốc, nhưng nét riêng là cách bộc lộ hồn nhiên tình cảm con người Xứ Thanh (Bài ca người thợ mộc; các bài ca dao khác). b) Ca dao T.Hóa phát triển mạnh nhất là bộ phận ca dao về tình yêu, ca dao kháng chiến chống Pháp. 9. Dân ca - Có nhiềm làn điệu dân ca của nhiều dân tộc cư trú trên quê hương Thanh Hóa. Khặp (dân tộc Thái); Xường (dân tộc Mường); Múa đèn, Chèo chải, Hò sông Mã (dân tộc Kinh) ... 10. Ca vè Gắn với những con người, sự việc cụ thể ở từng địa phương, bộc lộ thái độ yêu ghét của nhân dân. Có một hệ thống vè: vè thực vật, vè lịch sử. Ví dụ: Vè Thằng nhạc, vè ăn tham, Nhật trình ... Ông Ninh, Cần vương. Hoạt động 3: Luyện tập - Cho học sinh làm ở nhà; nộp sản phẩm đề GV đánh giá, cho điểm. III/ LUYỆN TẬP. Gợi ý đề bài luyện tập: Từ một tác phẩm VHDG Thanh Hóa, h/s làm rõ đặc sắc của tác phầm VHDG đó (ca dao, dân ca, truyền thuyết, truyện cười ...) C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ. - Nắm vững các đặc trưng thể loại VHDG Thanh Hóa, liên hệ với VHDG cả nước. - Tiếp tục hoàn thành công việc được giao. - Chuẩn bị bài 2: Một số bài ca dao về Đất và Người Xứ Thanh. RÚT KINH NGHIỆM : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 07/12/2012 Ngày dạy: .................... Tiết 71: CTĐP: ĐỌC HIỂU MỘT SỐ BÀI CA DAO THANH HÓA I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Nắm được những nội dung cơ bản về đất và người Thanh Hóa qua một số bài ca dao với những nét nghệ thuật tiêu biểu của ca dao Thanh Hóa. - Bồi dưỡng lòng tự hào về mảnh đất và con người Xứ Thanh qua ca dao. II/ CHUẨN BỊ - HS chuẩn bị các câu hỏi trong tài liệu. - Tài liệu giới thiệu 11 bài ca dao, GV lựa chọn một số bài tiêu biểu để đảm bảo thời gian trên lớp. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA BÀI CŨ - Ổn định nề nếp - Kiểm tra bài cũ: + Các thể loại VHDG Thanh Hóa + Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS. - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới: Ca dao về đất và người Thanh Hóa. B. TỔ CHỨC ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu những nội dung về đất Thanh và con người quê Thanh qua 11 bài ca dao. 1. GV cho 2 h/s đọc 2 lần 11 bài ca dao. GV nhận xét cách đọc ca dao và sửa chữa. 2. HS thực hiện câu hỏi 1 của tài liệu và nhận xét. GV (hoặc HS) đánh giá, bổ sung. 3. HS thực hiện câu hỏi: Em có nhận xét gì về đất Thanh Hóa qua ca dao? 4. HS nhận xét về cách dùng từ ngữ trong 4 bài ca dao về đất Thanh? 6. GV nêu câu hỏi 2 (tài liệu). Chú ý: Làm rõ các nội dung từng đạo lý. - HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét, GV bổ sung. I/ ĐẤT THANH VÀ CON NGƯỜI QUÊ THANH QUA CA DAO. Về đất Thanh: có các bài 1, 2, 3, 4. Về người quê Thanh: bài 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11. 1. Đất Thanh - Với các địa danh: Nga Sơn, Thần Phù, Sông Tuần, Kẻ Trọng - Kẻ Cát - Kẻ Mau. - Với nền thái bình âu ca của đất vua chúa (Lê, Hồ, Trịnh, Nguyễn) ... - Với các vẻ đẹp của núi sông, biển rừng có thuyền đi như sao hôm rằm, Hàm Rồng một dải mờ mờ núi cao ...Đó là những danh thắng. - Với các sự giàu có lắm (cau, mía), lắm (tiền) ... - Giọng điệu các bài ca dao khỏe khoắn, biểu hiện niềm tự hào về vùng đất nhiều danh thắng, gắn với những chiến tích chống ngoại xâm và cũng là mảnh đất màu mỡ, giàu có. - Từ khẩu ngữ: ta, kẻ, lắm, khéo, vụng ... các từ Hán Việt thang mộc, thái bình, âu ca ... vừa trang trọng vừa tự nhiên. 2. Người quê thanh a) Hay nói về đạo lý, rất chú ý đạo lý - Đạo làm cha mẹ: bài 5, 6. - Đạo làm con: bài 7, 8, 9, 10. - Đạo làm vợ chồng: bài 11. - Nội dung các bài ca dao: + Đạo làm cha mẹ phải mẫu mực, răn dạy con cái làm những điều tốt đẹp, nhân đức, ghi nhớ tổ tông ... + Đạo làm con phải kính nhường cha mẹ, báo hiếu tổ tông, lưu truyền tiếng tốt. + Đạo vợ chồng: chung sức làm ăn, tận tụy, chăm sóc nhau ... b) Những điều rút ra + Nói chung rất nhấn mạnh đạo lý làm người. Đạo lý ấy không ra ngoài mấy chữ: nghiêm cẩn, hiếu nghĩa, hòa thuận. + Đều nhằm giữ gìn, vun trồng cái gốc cho gia đình, xã hội; rất rõ ràng, minh bạch, mang tính tôn ti trật tự
File đính kèm:
- Tuan 18.doc