Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 6 (chuẩn kiến thức)

I/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs

- Hiểu thế nào là truyền thuyết

- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên với những chi tiết tưởng tượng kì ảo

- HS kể tóm tắt được câu chuyện

- GDHS thái độ yêu quý người dân Việt

II/ Trọng tâm kiến thức- kỹ năng

1. Kiến thức

- Định nghĩa truyền thuyết

- Các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện như nguồn gốc LLQ và AC,sự sinh nở của AC

- Giải thích nguồn gốc của dân tộc ta .

2. Kĩ năng:

- Tóm tắt được văn bản

- Kể diễn cảm được truyện

3. Chuẩn bị:

- GV:Giáo án,tài liệu.

- HS : Đồ dung học tập, bài soạn.

 

doc244 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 6 (chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n. Đó là tính kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người xung quanh.
? Qua đó em có nhận xét gì về hình ảnh của Dế Mèn?
- Hstl-Gvkl:
Mèn là kẻ kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, luôn xem thường mọi người và là kẻ hung hăng xốc nổi.
4.Củng cố: kq nội dung
5.Hướng dẫn học bài: xem tiếp phần 2
Tiết 74
Ổn định tổ chức
Kiểm tra: tóm tắt nội dung văn bản và cho biết h/a Dế Mèn hiện lên dưới ngòi bút miêu tả của t/g ntn?
Bài mới:
? Dưới cái nhìn của DM DC hiện lên là người ntn?
Hstl- Gv kl
? Dế Mèn đã tỏ thái độ ntn đối với Dế Choắt?
- Hstl-Gvkl:
Mèn luôn tỏ ra thái độ coi thường về sự ốm yếu, bẩn thỉu, xấu xí của Dế Choắt. nhất là trong cách xưng hô thì Mèn luôn tỏ ra mình là kẻ cả, thứ bậc trên nên thường gọi choắt bằng "chú mày"
? Em hãy nêu diễn biến việc trêu chị cốc của Dế Mèn? Sự việc đó dẫn đến hậu quả gì? Và thái độ của mèn trước cái chết của Dế Choắt?
- Hstl-Gvkl:
lúc đầu Mèn tỏ ra huyênh hoang với Dế Choắt, sau đó thì chui tọt vào hang, yên trí với nơi ẩn nấp kiên cố của mình. Khi nghe chị Cốc mổ vào đầu Dế Choắt thì Mèn nằm im thin thít, sau khi chị Cốc bay đi rồi thì mèn mới dám mon men bò ra khỏi hang. Trước cái chết thảm thương của Dế Choắt, Dế Mèn mới ân hận về việc làm của mình và thấm thía về bài học đường đời đầu tiên
? Em có nhận xét gì về bài học đừơng đời đầu tiên của Dế Mèn?
Bài học ấy đã nói lên qua lời khuyên của Dế Choắt" ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ thì sớm muộn gì cũng mang vạ vào mình đấy" đó là bài học thấm thía ở đời
? để xd thành công nhân vật trong truyện t/g đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?-> ghi nhớ
 ( miêu tả và thủ pháp nhân hóa)
Hđ3: Gv cho hs khái quát nội dung bài học
Hđ4: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập 
- Gv cho hs đọc bài theo hình thức phân vai
Ghi bảng
I/ Đọc- Tìm hiểu chung
tác giả:
+ Tên thật là Nguyễn Sen ông sinh năm 1920 quê ở Hoài Đức- Hà Tây ( HN)
+ Ông s/t nhiêu thể loại phong phú đa dạng và rất thành công khi viết cho thiếu nhi
Tác phẩm:
 + vb thuộc chương I của truyện DMPLK
 + tóm tắt t/p, đoạn trích
II/ Đọc - hiểu văn bản
1/ Hình ảnh Dế Mèn:
- Càng mẫm bóng. -> Ngoại 
- Vuốt nhọn hoắt. hình cường
- Đầu nổi từng tảng. tráng.
- Răng đen nhánh. 
 -Râu dài và uốn cong.
- Co cẳng đạp 
phanh phách. "Hành động
- Người rung mạnh mẽ.
rinh mỡ bóng.
-> Tác giả vừa tả ngoại hình vừa tả hành động làm nổi bật một chàng Dế Mèn có vẻ đẹp sống động và mạnh mẽ nhưng cũng đầy kiêu căng, tự phụ, luôn coi thường mọi người và hung hăng xốc nổi.
2/ Bài học đường đời:
- Dế Choắt: 
+ Người gầy gò , dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện
+ cánh ngắn củn đến giữa lưng
+ đôi càng bè bè, nặng nề
+ râu ria cụt ngủn
+ mặt mũi ngẩn ngơ
-> Dế Choắt là người xấu xí và yếu đuối
-DM Tỏ ra coi thường Dế Choắt.
- Xưng hô kiểu kẻ cả.
- Trêu chị Cốc : huyênh hoang khiêu khích DC -> chui tọt vào hang ẩn nấp -> nằm inn khi thấy Chị Cốc mổ DC-> Chị Cốc đi rồi mới mon men bò ra
-> Dế Choắt chết. -> Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên.
* Ghi nhớ gk/11.
III / Luyện tập:
Hs đọc phân vai truyện bài học đường đời đầu tiên.
4/ Củng cố: Gv cho hs nhắc lại nội dung bài học đường đời đầu tiên
5/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài phó từ.
Ngày soạn:4/1/2012
Ngày giảng: 7/1/2012
 Tiết 75 : PHÓ TỪ	
A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các đặc điểm của phó từ
- Nắm được các loại phó từ.
B– TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm phó từ :
+ Ý nghĩa khái quát của phó từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ,chức vụ ngữ pháp của phó từ).
- Các loại phó từ.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết phó từ trong văn bản
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3. Chuẩn bị:
 -GV: Giáo án
 -HS: bài chuẩn bị
C- CÁC BƯƠC LÊN LỚP
	1- Ổn định lớp học
	2- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện bài học đường đời đầu tiên?
	(Đáp án tiết 73, 74)
 3- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về phó từ
- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk
? Em hãy cho biết các từ in đậm trong SGK bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Từ đó thuộc loại từ nào?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng.
? Các từ in đậm đó đứng ở vị trí nào của cụm từ?
- Hstl-Gvkl:
Các từ đó thường đứng trước hoặc sau cụm từ.
? Em hiểu phó từ là gì?
- Hs trả lời theo ghi nhớ SGK/12.
? Em hãy xác định ý nghĩa và công dụng của phó từ?
- Gv cho hs thảo luận nhóm bằng cách xác định và điền các phó từ đã tìm được ở phần 1, 2 vào bảng phân loại
- Gvkl và ghi lên bảng.
? Em hiểu gì về ý nghĩa và công dụng của phó từ?có những loại phó từ nào?
- Hs dựa vào ghi nhớ để trả lời
Hđ2: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong SGK
- Gv cho hs xác định các phó từ và nêu ý nghĩa của nó
- Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập
Bài tập 2: Gv cho hs tự thuật lại sự việc và tự xác định phó từ trong câu văn.
Ghi bảng
I/ Phó từ là gì:
Ví dụ: SGK
- đã(đi), cũng(ra), vẫn(chưa thấy)
" Động từ.
- thật(lỗi lạc) " Tính từ.
- được(bóng mỡ soi gương) "Cụm tính từ.
- to(ra), rất( bướng) " tính từ.
-> Phó từ thường đứng trước hoặc sau động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ 
->bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc cụm động từ, cụm tính từ đó.
* Ghi nhớ: SGK/12
II/ Các loại phó từ
Ý nghĩa
Trước
Sau
- Chỉ quan hệ thời gian
đã, đang
- Chỉ mức độ
thật, rất.
lắm, quá
- Chỉ sự tiếp diễn t. tự.
cũng, vẫn.
- Chỉ sự phủ định
không, chưa.
- Chỉ kết quả và hướng.
vào, ra
- Chỉ sự cầu khiến.
đừng
- Chỉ khả năng
được
-> Có hai loại phó từ:
- Phó từ đứng trước động, tính từ: Bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trang thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ.
- Phó từ đứng sau động từ, tính từ thường bổ sung ý nghĩa chỉ mức độ, khả năng và hướng.
* Ghi nhớ: sgk/14.
III/ Luyện tập:
Bài tập1: Xác định phó từ và ý nghĩa của phó từ đó
a, đã" quan hệ thời gian.
b, không "phủ định.
 còn" sự tiếp diễn tương tự.
c,- đều " chỉ sự tiếp diễn tương tự.
 - đương, sắp" quan hệ thời gian.
 - lại " chỉ sự tiếp diễn tương tự
 - ra " kết quả và hướng.
 - đã" quan hệ thời gian.
 - được" chỉ kết quả.
Bài tập 2: Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng đoạn văn ngắn và chỉ ra các phó từ đã được dùng.
4. Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học
5. Dặn dò: BTVN: 3,4
 Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài tìm hiểu chung về văn miêu tả.
 ......................................................................................
Ngày soạn:6/1/2012
 Ngày giảng:	9/1/2012
 Tiết 76 	TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả.
- Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng văn miêu tả khi nói và viết.
B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Mục đích của miêu tả
- Cách thức miêu tả.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện được đoạn văn , bài văn miêu tả.
- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
3. Chuẩn bị:
-GV: bài soạn
- HS: bìa chuẩn bị trước
C CÁC BƯỚC LÊN LỚP
	1- Ổn định lớp học
	2- Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là phó từ? Có những loại phó từ nào? Cho ví 	dụ minh hoạ? 	(Đáp án tiết 75)
 3- bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài hoc- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn miêu tả trong sgk
- Gv cho 3 hs đọc 3 tình huống trong sgk.
? Làm thế nào để người khác thực hiện được các tình huống đó?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Gvkl lại ý chính: cần phải tái hiện lại các đặc điểm chính của cảnh vật và con người.
Từ ba tình huống trên gv cho hs tìm ra những tình huống tương tự, gv có thể chia nhóm để hs thảo luận.
? Qua bài học đường đời đầu tiên có hai đoạn văn miêu tả về Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động? em hãy chỉ ra hai đoạn văn đó?
- Hstl-Gvkl:
Đoạn1: Tả về hình ảnh và tính cách của chàng Dế Mèn " bởi tôi ăn uống " bà con hàng xóm"
Đoạn 2: Tả về Dế Choắt " người gầy gò " như hang tôi"
? Qua những đoạn văn đó ta thấy Dế Mèn và Dế Choắt có những đặc điểm gì nổi bật?
 Dế Mèn oai vệ ra dáng là chàng thanh niên cường tráng, có ngoại hình đẹp, tính nết ngông cuồng. còn chàng Dế Choắt thì ốm yếu, gầy gò, hiền lành và có phần bẩn thỉu( vì sức khoẻ)
? Vậy em hiểu thế nào là văn miêu tả?
Hs trả lời theo ghi nhớ sgk
Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
Bài tập1:
? Mỗi đoạn văn đã được tái hiện lại điều gì? Em hãy chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người và 4 cảnh đã được miêu tả trong đoạn văn( thơ) ở trên?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng
Bài tập 2: Gv cho hs chỉ ra những nét đăc trưng về khuôn mặt của mẹ em
- Gv gợi ý cho hs tự chỉ ra được những đặc điểm nổi bật của mẹ mình
Ghi bảng
I/ Thế nào là văn miêu tả:
- Tình huống1: Chỉ đường cho khách về nhà em.
- Tình huống 2: Em muốn mua một chiếc áo trong cửa hàng có nhiều áo.
- Tình huống 3: Giúp người khác hiểu thế nào là lực sĩ.
" Tái hiện lại cảnh vật và con người.
Đoạn1: Miêu tả đặc điểm của Dế Mèn
- Ngoại hình cường tráng
- Tính tình xốc nổi.
Đoạn 2: Miêu tả về Dế Choắt:
- Gầy gò, ốm yếu
- Bẩn thỉu.
" Đặc điểm nổi bật của hai con dế.
-> Miêu tả là tái hiện lại sự vật, sự việc , phong cảnh, con người.
=>Trong văn miêu tả yếu tố quan sát là quan trọng nhất
* Ghi nhớ: SGK/ 16.
II/ Luyện tập:
Bài tập1:
Đoạn1: Đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi thanh niên cường tráng
- Những đặc điểm nổi bật: To khoẻ và mạnh mẽ.
Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc
- Đặc điểm nổi bật: Một chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên
Đoạn 3: Miêu tả một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa
- Đặc điểm nổi bật: Một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo...
Bài tập 2: Nêu đặc điểm nổi bật khuôn mặt mẹ em.
- Sáng và đẹp.
- Hiền hậu v

File đính kèm:

  • docgiao an van 6.doc
Giáo án liên quan