Đề kiểm tra định kỳ bài số 1 môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Chu Văn An (Có đáp án)

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm): Ghi lại các chữ cái ở đầu câu trả lời đúng

Câu 1. Đặc điểm quan trọng nhất của truyền thuyết là gì ?

A. Là truyện dân gian B. Có cốt lõi là sự thật lịch sử

C. Có yếu tố kì ảo D.Thể hiện thái độ của nhân dân

Câu 2. Chi tiết nào dưới đây trong truyện Thánh Gióng không liên quan đến hiện thực lịch sử ?

A. Đời Hùng Vương thứ sáu ở làng Gióng B. Bấy giờ có giặc Ân đến xâm lược.

C. Chú bé lớn nhanh như thổi . D. Hiện nay vẫn còn đền thờ

Câu 3: Nối cột A với cột B cho phù hợp:

 

doc2 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ bài số 1 môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Chu Văn An (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
MÔN: NGỮ VĂN 6
Năm học: 2016 - 2017
Bài số: 1
Thời gian: 45 phút
 Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm): Ghi lại các chữ cái ở đầu câu trả lời đúng
Câu 1. Đặc điểm quan trọng nhất của truyền thuyết là gì ?
Là truyện dân gian B. Có cốt lõi là sự thật lịch sử
Có yếu tố kì ảo D.Thể hiện thái độ của nhân dân
Câu 2. Chi tiết nào dưới đây trong truyện Thánh Gióng không liên quan đến hiện thực lịch sử ?
A. Đời Hùng Vương thứ sáu ở làng Gióng B. Bấy giờ có giặc Ân đến xâm lược.
C. Chú bé lớn nhanh như thổi . D. Hiện nay vẫn còn đền thờ 
Câu 3: Nối cột A với cột B cho phù hợp:
Cột A ( văn bản)
Nối
Cột B( Thể loại)
1. Thạch Sanh 
A. Truyền thuyết
2. Sự tích Hồ Gươm 
B. Cổ tích sinh hoạt
3. Em bé thông minh 
C. Cổ tích thần kì
4. Thánh Gióng
Câu 4 : Truyện cổ tích thường kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử. Đúng hay sai ?
Đúng B. Sai
Câu 5: Tìm từ ngữ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu văn:
 Thạch Sanh đại diện cho .. trong xã hội. 
 Phần II: Tự luận (8 điểm):
Câu 1 (3 điểm): Vai trò, tác dụng của tiếng đàn trong truyện “Thạch Sanh”? Qua hình tượng cây đàn - tiếng đàn nhân dân ta gửi gắm ước mơ gì?
Câu 2 (5 điểm): Trong truyện Em bé thông minh, em thú vị nhất với lần vượt thử thách nào của nhân vật em bé? Vì sao? Hãy viết một đoạn văn trình bày ý kiến của em.
--- Hết ---
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Năm học 2016 - 2017
Môn: Ngữ văn 6
Bài số 1
 Phần I: Trắc nghiệm: (2 điểm) 
Câu 1(0,25 đ)
Câu 2(0,25 đ)
Câu 3 (1 đ)
Câu 4(0,25 đ)
Câu 5(0,25 đ)
B
C
c
a
b
a
B
 người lao động/ lương thiện
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu1: (3 điểm)
a. Mức tối đa (3.0 điểm) : 
- Phương diện nội dung: (2.75 điểm)
+ Nhờ tiếng đàn Thạch Sanh mà công chúa khỏi câm nhận ra người cứu mình và giải thoát cho Thạch Sanh, Lý Thông bị vạch mặt.. 
+ Đó là tiếng đàn công lý, làm quân 18 nước chư hầu phải xin hàng.
+ Tiếng đàn là đại diện cho cái thiện và tinh thần yêu chuộng hoà bình của nhân dân, là vũ khí đặc biệt cảm hoá kẻ thù
Về phương diện hình thức (0.25 điểm): 
+ HS trình bày sạch đẹp, không sai chính tả, câu, từ; ý rõ ràng, mạch lạc.
+ Viết thành đoạn văn, rõ hình thức đoạn văn, liên kết, lập luận chặt chẽ.
b. Mức chưa tối đa (0.25 đến 2.75 điểm): Chỉ đảm bảo được một hoặc một số yêu cầu về nội dung và hình thức đã nêu.
c. Mức không đạt (0.0 điểm): Không làm bài hoặc không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào về nội dung và hình thức đã nêu.
Câu2: (5 điểm)
a. Mức tối đa ( 5.0 điểm) : 
- Về phương diện nội dung ( 4.0 điểm): 
 HS tự chọn cách trả lời, miễn là cách trình bày hợp lí. Cụ thể phải nêu được các ý sau:
- Tóm tắt được lần thử thách đó: Câu hỏi của ai? Nội dung thế nào? Em bé đã xử lí ra sao? Tại sao em thích cách giải đố ấy?
-Về phương diện hình thức (1.0 điểm): 
 + Biết cách trình bày một đoạn văn.
+ Diễn đạt mạch lạc, chấm câu đúng.
+ Viết đúng chính tả, chữ đẹp, sạch.
b. Mức chưa tối đa ( 0.25 đến 2.75 điểm): Chỉ đảm bảo được một hoặc một số yêu cầu về nội dung và hình thức đã nêu.
c. Mức không đạt (0.0 điểm) : Không làm bài hoặc không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào về nội dung và hình thức đã nêu.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_bai_so_1_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2016.doc