Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Suối Bau - Tuần 11

1. Kiến thức

- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ

- Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển

- Nghệ thuật ẩn dụ ,phóng đại,cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ,lãng mạn

2. Kĩ năng

- Đọc - hiểu một tác phẩm thơ hiện đại

- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ

- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm.

* Tích hợp môi trường:

Môi trường biển cần được bảo vệ.

 3.Thái độ

 - Giáo dục học sinh khám phá vẻ đẹp của thiên nhiên, yêu quý, trân trọng những con người lao động.

 II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

 1. Giáo viên : Sưu tầm tư liệu về tác giả và tác phẩm.

 2. Học sinh : Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên theo tiết 50

 

doc24 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Suối Bau - Tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cho ghi 
- Khung cảnh biển ban đêm : trên cao có vầng trăng, mây cao biển bằng, đêm thở, sao lùa nước..
- Màu sắc lóng lánh, hấp dẫn, rực rỡ qua con mắt quan sát, lúc đầu tưởng tượng bay bổng của tác giả 
Cá song lấp lánh - đen hồng, đuôi cá vàng choé, vẩy bạc
à Khung cảnh thiên nhiên ( biển trời) kỳ ảo, tráng lệ, lãng mạn, nên thơ, thật giàu có khiến nhà thơ ngây ngất, choáng ngợp, xúc cảm mãnh liệt..
Trong khung cảnh thiên nhiên, trời biển như vậy, đoàn thuyền đánh cá được tác giả miêu tả dữ dội , đầy lãng mạn,
? Nhận xét nghệ thuật miêu tả cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển của tác giả?
Trả lời
ĐỊnh hướng trên bản phụ; 
Đó là những động từ mạnh mẽ (lái gió, lướt, dàn đan, quẫy, kéo xoăn tay,...), là những hình ảnh gợi tả cái kì vĩ, lớn lao (mây cao, biển bằng, dặm xa, bụng biển, thế trận, vây giăng, đêm thở), là những sắc màu lộng lẫy, rực rỡ như trẩy hội, và cả những nét thơ mộng, bay bổng (buồm trăng, lấp lánh đuốc đen hồng, trăng vàng choé, sao lùa, vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông, nắng hồng,...). Vẻ đẹp của biển trời hoà quyện với vẻ đẹp của con người lao động dệt lên bức tranh tráng lệ, rạo rực sức sống, rạng rỡ vẻ đẹp giàu say lòng người. Có lẽ không ở đâu lại có được cái nguồn sống bất tận diệu kì của biển Đông hơn ở những câu thơ này
Cá nhụ cá chim cùng cá đé,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng, 
 Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé,
 Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long.
Em hình dung gì về hình ảnh thơ (đêm thở) ? 
Chỉ một hình ảnh "Đêm thở" mà ta như thấy cả màn đêm phập phồng, thấy cả gió, cả sóng nước. Theo nhịp thở của vũ trụ, ngàn con sóng dồn đuổi ánh lên những đợt vàng sáng lấp lánh của vẩy cá phản chiếu ánh trăng, của sao... Thật huyền diệu!
Vậy trong khung cảnh thiên nhiên của trời biển con người làm việc như thế nào? Nhận xét ?
Trả lời 
Định hướng cho ghi 
* Tích hợp môi trường
Tại sao nói biển giàu ?
Cá là nguồn tài nguyên vô tận của biển, là nguồn nuôi dưỡng con người. Biển giàu và biển thật ân tình 
Như vậy, nói về sự giàu có của biển là tác giả muốn ca ngợi điều gì ? 
- Ca ngợi đất nước với nguồn tài nguyên thiên nhiên vô tận giúp ta xây dựng cuộc sống mới. Ta phải biết giữ gìn bảo vệ nguồn tài nguyên đó.
Đọc khổ thơ cuối
Đoàn thuyền đánh cá trở về trong quang cảnh như thế nào ? Thể hiện ở hình ảnh thơ nào ?
Trả lời
Khái quát trên bảng phụ
 “Câu hát căng buồm với gió khơi
Thuyền chạy đua cùng mặt trời
Mặt trời đội biển nhô màu mới
Mắt cá huy hoàng...”
Biện pháp nghệ thuật, Tác dụng ?
- NT: Nhân hoá 
Cảm nhận của em về đoàn thuyền đánh cá trở về ?
Trả lời 
Chốt ý ghi 
Nhận xét của em về âm hưởng, giọng điệu của bài thơ? Các yếu tố thể thơ, vần nhịp, có tác dụng tạo nên âm hưởng của bài thơ như thế nào ?
Trả lời 
Định hướng cho ghi
Nội dung chính của bài thơ ? 
Trả lời 
Định hướng cho ghi
Hướng dẫn hs về nhà học thuộc lòng các khổ thơ 3,4,5
2. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển( 14’)
- Cảnh đêm trăng trên biển thật đẹp, lung linh, lấp lánh sắc màu, tất cả đều chuyển động trong bức tranh ấy 
- Hình ảnh người lao động, công việc của họ, đoàn thuyền được đặt vào không gian rộng lớn của biển trời, trăng sao để làm tăng kích thước tầm vóc lớn lao sánh ngang tầm vũ trụ.
- Họ vui vẻ, sảng khoái. 
- Lao động hăng say, hào hứng với niềm vui bất tận. 
3. Đoàn thuyền đánh cá trở về (15’)
- Cảnh trở về dồi dào khí thế lao động, hình ảnh con người vượt lên bởi lao động, thành quả lao động. 
- Một ngày mới bắt đầu, một thành quả lao động được đón nhận 
- Tất cả bừng lên sức sống cho một ngày mới 
III. Tổng kết (10’)
1. Nghệ thuật 
- Sử dụng bút pháp lãng mạn với các biện pháp nghệ thuật đối lập, so sánh, nhân hóa , đối lập. 
- Khắc họa những hình ảnh đẹp về mặt trời lúc hoàng hôn , khi bình minh, hình ảnh biển cả và bầu trời trong đêm , hình ảnh ngư dân và đoàn thuyền đánh cá. 
- Miêu tả sự hài hòa giữa thiên nhiên và con người.
- Sử dụng ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh , nhạc điệu gợi liên tưởng. 
2. Ý nghĩa văn bản 
- Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng lãng mạn ngợi ca biển cả lớn lao giàu đẹp , ngợi ca nhiệt tình lao động vì sự giàu đẹp của đất nước, của những người lao động mới 
IV. Luyện tập (1’)
 3.Củng cố ,luyện tập (3’)
Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận bắt nguồn từ cảm hứng nào?
A.   Cảm hứng về vẻ đẹp của thiên nhiên và cảm hứng mới về lao động
B.   Cảm hứng về vẻ đẹp của thiên nhiên và cảm hứng về đất nước
C.   Cảm hứng về đất nước và cảm hứng về người lao động
D.   Cảm hứng về người lao động và những suy ngẫm về cuộc đời
Đáp án:
A.   Cảm hứng về vẻ đẹp của thiên nhiên và cảm hứng mới về lao động
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Đọc thuộc lòng,diễn cảm bài thơ
- Tìm những chi tiết khắc họa hình ảnh đẹp,tráng lệ thể hiện sự hài hòa giữa thiên nhiên và con người lao động trên biển cả 
- Thấy được bài thơ có nhiều hình ảnh được xây dựng với những liên tưởng,tưởng tượng sang tạo ,độc đáo giọng điệu thơ khỏe khoắn hồn nhiên 
- Chuẩn bị bài : Tổng kết từ vựng ( tiếp)
	--------—–&—–--------
 Ngày soạn 27/10/2011 Ngày dạy 28/10/2011 Dạy lớp 9A+9B 
TIẾT 53 TIẾNG VIỆT
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp)
I.Mục tiêu 
1. Kiến thức
- Các khái niệm từ tượng thanh,từ tượng hình . Phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa , hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh , điệp ngữ, chơi chữ 
- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình ,từ tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật 
2. Kĩ năng
- Nhận diện từ tượng hình,từ tượng thanh .Phân tích giá trị của các từ tượng hình,từ tượng thanh trong văn bản 
- Nhận diện các phép tu từ nhân hóa ,ẩn dụ,so sánh,hoán dụ ,nói quá,nói giảm,nói tránh,điệp ngữ chơi chữ trong một văn bản .Phân tích tác dụng của phép tu từ trong văn bản cụ thể 
* Tích hợp môi trường:
Sự biến đổi và phát triển nghĩa của các từ ngữ liên quan môi trường, mượn từ ngữ nước ngoài về môi trường
3. Thái độ 
- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng từ trong văn bản 
 II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 1. Giáo viên : Bảng phụ ghi ví dụ, chuẩn bị bản đồ tư duy câm 
 2. Học sinh : Chuẩn bị bài : Ôn kĩ các kahí niệm đã học, làm các bài tập theo từng phần kiến thức 
 III. Tiến trình bài dạy :
 1.Kiểm tra bài cũ (4’) 
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh ( nhận xét, đánh giá )
 * Đặt vấn đề vào bài mới (1’) 
 Giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu lại ( ôn tập ) những kiến thức về từ vựng đã học ở L6-L9 : từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ
 2. Dạy nội dung bài mới 
 Hoạt động của thầy và trò
 Ghi bảng
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
?
GV
Thế nào là từ tượng thanh? Từ tượng hình ?
Trả lời
Chốt ý ghi 
Nêu đặc điểm, công dụng?
Trả lời
Chốt ý ghi 
Tìm tên loài vật là từ tượng thanh?
Tìm từ
Treo bảng phụ ghi bài tập 
Học sinh xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng?
Treo bảng đồ tư duy câm
HĐN (Hoạt động nhóm)
. Nội dung: 
Nhóm 1 Khái niệm so sánh, nhân hóa
Nhóm 2 :Ẩn dụ, hoán dụ
Nhóm 3: Điệp ngữ , nói giảm nói tránh
Nhóm 4: Nói quá, chơi chữ
‚. Thời gian: Thời gian HĐN (5’)
ƒ. Học sinh thảo luận trong nhóm. GV quản lý, giúp đỡ nhóm yếu; gợi ý những phần khó.
„. Yêu cầu đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét
…. Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung, nhận xét, hoàn thành sơ đồ tư duy sau
I. Từ tượng thanh, từ tượng hình (5’)
* Khái niệm :
- Từ tượng thanh : mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
- Từ tượng hình : Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
* Đặc điểm, công dụng : 
Gợi tả hình ảnh, âm thanh cụ thể sinh động mang tính biểu cảm cao, sử dụng trong văn bản miêu tả, tự sự.
1. Tên một loài vật là từ tượng thanh tắc kè, cuốc, bắt cô trói cột
2. Từ tượng hình : 
lốm đốm, lơ thơ, lồ lộ, loáng thoáng à miêu tả đám mây cụ thể, sinh động
II.Các biện pháp về tu từ, từ vựng (15’)
1. Ôn lại khái niệm 
HĐN (Hoạt động nhóm)
. Nội dung: Vận dụng kiến thức về phép tu từ từ vựng phân tích nét nghệ thuật độc đáo 
Nhóm 1 : bài 2 câu a,b
Nhóm 2: bài 2 câu c,d
Nhóm 3 : bài 3 câu a,b
Nhóm 4: bài 3 câu c,d
‚. Thời gian: Thời gian HĐN ( 3’)
ƒ. Học sinh thảo luận trong nhóm. GV quản lý, giúp đỡ nhóm yếu; gợi ý những phần khó.
„. Yêu cầu đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét
…. Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung, nhận xét, đưa đáp án chuẩn (nếu cần).
HS phát biểu 
ĐHKT ,sử chữa cho học sinh 
2.Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ (8’)
a. Ẩn dụ : hoa, cánh à Thuý Kiều và cuộc đời của nàng
Cây, lá à gia đình của Thuý Kiều và cuộc sống của họ à Thuý Kiều bán mình chuộc cha
b. So sánh : so sánh tiếng đàn của Thuý Kiều giống như tiếng Hạc, suối, tiếng gió thoảng, trời đổ mưa
c. Nói quá : Sắc đẹp của Thuý Kiều khiến hoa ghen, liễu hờn
à ấn tượng 1 nhân vật tài sắc vẹn toàn
d. Nói quá : Gác quan nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chộp kinh rất gần với phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy cùng ở chung khu vườn của nhà Hoạn Thư – gần nhau trong gang tấc mà cách trở gấp mười quan san
à Nội dung miêu tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Thuý Kiều, Thúc Sinh
e. Chơi chữ : Tài, tai
3. Phân tích nét nghệ thuật độc đáo tác giả sử dụng trong những câu thơ, đoạn thơ (8’)
a. Điệp ngữ : còn, từ nhiều nghĩa say sưa à được hiểu theo nhiều cách :
Chàng trai uống nhiều rượu mà say
Vừa hiểu chàng trai say đắm vì tình
Nhờ cách nói đó mà chàng trai đó thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo
b. Tác giả dùng phép nói quá :Để nói về sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn
c. Nhờ phép so sánh : Mà nhà thơ đã miêu tả sắc nét, sinh động âm thanh của tiếng suối, cảnh rừng dưới đêm trăng ( trăng rất sáng khiến cảnh vật hiện từng đường nét)
d. Phép nhân hoá : Nhà thơ đã nhân hoá ánh trăng, biển trăng thành người bạn tri kỷ ( trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ) à thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động hơn, có hồn và gắn bó hơn với con người.
e. Phép ẩn dụ, tu từ : Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai chỉ em bé trên lưng mẹ, ẩn dụ này thể hiện sự gắn bó của người con với người mẹ, đó là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng, niềm tin của mẹ vào ngày mai.
3. Củng cố, luyện tập (3’)
* Tích hợp môi trường:
Hãy tìm những từ thuộc cùng trường từ vựng chỉ về môi 

File đính kèm:

  • docvan 9 tuan 11.doc