Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu

I. MỤC TIÊU:

 - HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu.

 - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.

 - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ:

 + GV: - Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được, dọc theo trục số) hoặc bảng phụ vẽ sẵn trục số,ghi các?

 + HS: - Học thuộc cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

- Vẽ sẵn trục số trong vở nháp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:3’HS1: Làm bài 29/58 SBT ;HS2: Làm bài 30/58/SBT

 3. Bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tiết 44: 
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
==============================
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
	- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
	- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
	+ GV: - Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được, dọc theo trục số) hoặc bảng phụ vẽ sẵn trục số,ghi các?
 	+ HS: - Học thuộc cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 
- Vẽ sẵn trục số trong vở nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’HS1: Làm bài 29/58 SBT ;HS2: Làm bài 30/58/SBT
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương. 17’
GV: Các số như thế nào gọi là số nguyên dương?
HS: Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
GV: Từ đó cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
- Từ đó em hãy cho biết (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
HS: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
GV: Minh họa phép cộng trên qua mô hình trục số như SGK hoặc hình vẽ 44/74 SGK
* Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm: 20’
GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK. Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi trưa - 30C
- Buổi chiều nhiệt độ giảm 20C
- Tính nhiệt độ buổi chiều?
GV: Giới thiệu quy ước:
+ Khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 50C, ta nói nhiệt độ tăng -50C.
+ Khi số tiền tăng 20.000đồng ta nói số tiền tăng 20.000đ. Khi số tiền giảm 10.000đ, ta nói số tiền tăng -10.000đồng.
=> Nhận xét SGK.
GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơ-va ta làm như thế nào?
HS: Ta làm phép cộng: (-3) + (-2) 
GV: Hướng dẫn HS sử dụng trục số tìm kết quả của phép tính trên như SGK (H.45), hoặc dùng mô hình trục số.
Ta có: (-3) + (-2) = - 5
Vậy: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C
GV: Cho HS đọc đề và làm ?1
Tính và nhận xét kết quả của:
(-4) + (-5) và + 
HS: Thực hiện tìm kết quả trên trục số:
a/ (-4) + (-5) = - 9
b/ + = 4 + 5 = 9
GV: Từ nhận xét trên em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm?
HS: Phát biểu như quy tắc SGK
GV: Cho HS đọc quy tắc.
HS: Đọc quy tắc SGK
GV: Cho HS làm ví dụ: (-17) + (-54) = ?
HS: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71
♦ Củng cố: Làm ?2
1. Cộng hai số nguyên dương:
- Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
+ Minh họa: (H.44)
+6
+7
-1
0
+1
+2
+3
+4
+5
+2
+4
+6
2. Cộng hai số nguyên âm:
Ví dụ: (SGK)
Nhận xét: (SGK)
(Vẽ hình 45/74 SGK)
- Làm ?2
Quy tắc
(SGK)
Ví dụ:
(-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71
- Làm ?2
	4. Củng cố: 3’
	- Làm bài 23/75 SGK
	- Làm bài 26/75 SGK
	5. Hướng dẫn về nhà:2’
	- Học thuộc quy tắc Công hai số nguyên âm
 - Làm bài tập 24, 25/75 SGK
 - Bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 41/59 SBT.
	- Vẽ sẵn trục số vào vở nháp.
	- Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên khác dấu”

File đính kèm:

  • docTiết 44.doc