Giáo án môn Hóa học 11 - Trường THPT Đức Trí

I. Mục TIÊU BÀI HỌC:

HS biết:

 - Công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đơn

 giản.

 - Tính chất hoá học của ankan và phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là phản ứng thế.

 - Tầm quan trọng của hiđrocacbon no trong công nghiệp và trong đời sống.

 HS hiểu:

 - Vì sao ankan khá trơ về mặt hoá học, do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc trưng của

 ankan là phản ứng thế.

 - Ví sao các hiđrocacbon no lại được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất, từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của hđrocacbon.

 HS vận dụng:

 - Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân.

 - Viết và xác định được các phẩm chính của phản ứng thế. Gọi được tên các ankan cũng như sản phẩm tạo ra trong các sản phẩm đó.

II. Chuẩn bị:

· GV: Mô hình phan tử butan; bật lửa gas dùng để biểu diễn thí nghiệm phản ứng cháy.

· HS: Ôn lại lí thuyết về đồng đẳng, đồng phân, loại phản ứng và cách viết.

 

doc75 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hóa học 11 - Trường THPT Đức Trí, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đặc điểm cấu tạo phân tử của stiren? ® Dự đoán tính chất hóa học của stiren?
HS: có vòng benzen và 1 liên kết đôi ngoài vòng benzen. Vậy stiren vừa có tính chất hóa học giống anken vừa có tính chất hóa học giống benzen.
GV yêu cầu HS nêu những TCHH giống anken và viết pthh.
HS nêu TCHH giống với anken và viết ptpư.
(pư cộng HX theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop)
Hoạt động 9:
GV giới thiệu CTCT của naphtalen. HS viết CTPT và biết tính chất vật lí của naphtalen.
GV: Dựa vào cấu tạo phân tử của naphtalen, em hãy nhận xét về tính chất hóa học của naphtalen.
HS: Naphtalen có tính chất hóa học tương tự benzen, tham gia pứ thế, cộng và không làm mất màu dd KMnO4.
GV yêu cầu hs viết các pthh của naphtalen.
HS viết pthh.
Hoạt động 10:
GV yêu cầu hs SGK rút ra nhận xét về ứng dụng của một số hiđrocacbon thơm.
HS nghiên cứu và rút ra nhận xét.
Hoạt động 11: Củng cố – dặn dò
GV: Sử dụng bài tập 2, 3 SGK trang 159
HS: Về nhà làm bài tập SGK trang 159 và chuẩn bị trước bài “LUYỆN TÂP”.
- Hiđrocacbon thơm là những hiđrocacbon trong phân tử chứa một hay nhiều vòng benzen.
- Hiđrocacbon thơm được chia thành hai loại: Loại có một vòng benzen, loại có nhiều vòng benzen và có nhiều ứng dụng trong CN hoá chất.
A. BENZEN VÀ ĐỒNG:
I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP, CẤU TẠO:
1. Dãy đồng đẳng của benzen:
Benzen (C6H6) và các hiđrocacbon thơm khác có CTPT là C7H8, C8H10,.. lập thành dãy đồng đẳng của benzen có CTPT chung là CnH2n-6 (n ³ 6)
2. Đồng phân và danh pháp:
- C6H6 và C7H8 chỉ có một đồng phân thơm.
- Từ C8H10 có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí tương đối của các nhóm ankyl trên vòng benzen.
- Tên hệ thống: nhóm ankyl + benzen (đánh số làm sau cho tổng số chỉ vị trí nhỏ nhất)
1,2-đimetylbenzen 0 – đimetylbenzen
(0 –xilen)
Ngoài ra vị trí nhóm ankyl ở 2, 3, 4 còn gọi theo chử cái: o, m, p (ortho, meta, para).
 etylbenzen 
1,4 đimetyl benzen 1,3 –đimetylbenzen 
p- đimetylbenzen m – đimetylbenzen 
 (p- xilen) (m –xilen )
3. Cấu tạo: 
 - Phân tử benzen có cấu trúc phẳng và có hình lục giác đều.
- Các nguyên tử C nằm trong một mặt phẳng các góc hóa trị đều bằng 1200.
- Biểu diễn cấu tạo của benzen: 
	hoặc 
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
- Các hiđrocacbon thơm đều là chất lỏng hoặc rắn. Có ts, tnc tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
- Là những chất không màu, hầu như không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Phản ứng thế:
a. Thế nguyên tử H của vòng benzen:
- Phản ứng với halogen:
Với benzen:
brombenzen 
(41%)
+ Br2 + HBr­
2-bromtoluen
(o-bromtoluen)
Với đồng đẳng:
+ HBr
+ Br2 
4-bromtoluen
(p-bromtoluen)
(59%)
- Phản ứng với axit nitric:	
Với benzen: 
+ HNO3 (đặc)
(đđ)
 	 + H2O
nitrobenzen
(58%)
Với đồng đẳng:
2-nitrotoluen
(o-nitrotoluen)
H2SO4 đđ
- H2O
 + HNO3
4-nitrotoluen
(p-nitrotoluen)
(42%)
Quy tắc thế: Các ankylbenzen dễ tham gia pư thế nguyên tử H của vòng benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl.
b. Thế nguyên tử H của mạch nhánh:
+ HBr
+ Br2 
benzyl bromua
2. Phản ứng cộng:
a. Cộng Hiđro:
+ 3H2 
xiclohexan
b. Cộng clo:	
+ 3Cl2 
hexacloran
3. Phản ứng oxi hóa:
a. Oxi hoá không hoàn toàn:
- Benzen không tác dụng với KMnO4. 
- Các ankylbenzen khi đun nóng với dung dịch KMnO4 thì nhóm ankyl bị oxihóa.
+ KMnO4 
Kalibenzoat 
+ 2MnO2 + KOH + H2O
b. Oxi hoá hoàn toàn:
C6H6 + O2 ® 6CO2 + 3H2O DH= -3273 kJ
CnH2n – 6 + O2 ® nCO2 + (n – 3) H2O 
B.MỘT VÀI HIĐROCACBON THƠM KHÁC:
I. STIREN:
1. Cấu tạo và tính chất vật lí:
- CTCT:
Còn gọi là vinylbenzen
 (C8H8)
- Là một chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong dung mơi hữu cơ.	
2. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng cộng dd brom:
C6H5–CH=CH2 + Br2 ® C6H5–CH–CH2 
 | |
 Br Br
b. Phản ứng với H2
 etylbenzen
c. Phản ứng trùng hợp: 
 nCH=CH2 [–CH–CH2–]n
 |	 |	
 C6H5 C6H5 Polistiren 
II. NAPHTALEN:
1. Cấu tạo và tính chất vật lý: 
- CTPT: C10H8
- CTCT: 
- Là chất rắn, tan trong benzen, ete,  và có tính thăng hoa.
2. Tính chất hóa học: Tương tự benzen.
a. Phản ứng thế: Naphtalen tham gia các phản ứng thế dễ hơn so với ben zen, sản phẩm thế vào vị trí 1 (a) là sản phẩm chính.
+ Br2 + HBr
1-bromnaphtalen
 + HNO3 + H2O
b. Phản ứng cộng hiđro (hiđrohóa)
 tetralin đecalin
Naphtalen không làm mất màu dd KMnO4 ở điều kiện thường.
C. ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM: (SGK)
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 52
Bài 36. LUYỆN TẬP
HIĐROCACBON THƠM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
- Củng cố TCHH cơ bản của hiđrocacbon thơm.
- So sánh tính chất hóa học của hiđrocacbon thơm với ankan và anken.
2. Kỹ năng: 
	- Rèn luyện kĩ năng viết pthh minh họa TCHH của hiđrocacbon thơm.
	- Kĩ năng giải toán về hiđroacbon thơm.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Hệ thống câu hỏi gợi ý.
 - Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập
HS: Ôn lại kiến thức trong chương.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: BT 1, 2, 3 trang 159 SGK.
3. Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Hoạt động 1: 
GV: Hãy viết CTCT và gọi tên các hiđrocacbon thơm có CTPT C8H10, C8H8.
C8H10 :
HS viết CTCT và gọi tên.
etyl benzen
(o-đimetyl benzen)
1,2-đimetyl benzen
1,4-đimetyl benzen
(m-đimetyl benzen)
1,3-đimetyl benzen
(p-đimetyl benzen)
C8H8 :
vinylbenzen
(stiren)
Hoạt động 2: 
GV yêu cầu HS viết pthh:
 - Toluen với Br2 (bột Fe), HNO3 (H2SO4 đặc)
 - Benzen với H2 (xt Ni)
 - Etylbenzen với Cl2 (as), với dd KMnO4 (t0)
- Stiren với dd Br2
GV: Dựa vào các pứ hãy rút ra TCHH chung của hiđrocacbon thơm.
II. BÀI TẬP:
Hoạt động 3: 
Bài 2: GV yêu cầu HS viết CTCT các chất ® dựa vào CTCT để xác định thuốc thử dùng để nhận biết.
HS: Dựa vào CTCT để xác định thuốc thử dùng để nhận biết.
Bài 3: GV yêu cầu HS lập sơ đồ pứ điều chế các chất rồi viết pthh của các pư.
HS lập sơ đồ và viết ptpư
Bài 4. GV yêu cầu HS giải theo trình tự sau:
- Viết pthh ở dạng CTPT.
- Tìm mối liên quan giữa chất đã biết và chất cần tìm.
a. Khối lượng TNT là: 56,75(kg)
b. Khối lượng HNO3 pứ là 47,25 (kg)
HS: lên bảng trình bày bài giải.
Bài 5: Dựa vào CTTQ của aren để giải.
a.Tìm CTPT X :
 Ankylbenzen: CnH2n – 6 
 Lập tỉ lệ ® n = 7 ® CTPT
b. Viết CTCT của X.
Bài 6: dựa vào %H và pứ với dd brom ® CT của X ® chọn đáp án phù hợp.
HS: Lên bảng trình bày.
Đáp án: D
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò
GV yêu cầu HS về nhà xem trước bài “NGUỒN HIĐROCACBON”
1. Cách gọi tên các đồng đẳng của benzen:
a) Vịng benzen liên kết với một nhĩm ankyl
 Tên nhĩm ankyl + benzen b) Vịng benzen liên kết với nhiều nhĩm ankyl
 Số chỉ vị trí ankyl-tên ankyl + benzen 
Lưu ý: Đánh số sao cho tổng số chỉ vị trí trong tên gọi là nhỏ nhất.
Vị trí: 1,2 hay 1,6: ortho- (o-)
Vị trí: 1,3 hay 1,5: meta- (m-)
Vị trí: 1,4: para- (p-)
Hay
2. Tính chất hĩa học chung của hidrocacbon thơm: 
HS viết các ptpứ và rút ra TCHH chung của hiđrocacbon thơm. 
- pứ thế nguyên tử H của vòng benzen (thế halogen, thế nitro).
- pứ thế nguyên tử H của nhóm ankyl liên kết với vòng benzen. 
- pứ cộng Br2, HBr, H2O vào liên kết đôi ở nhánh của vòng benzen.
- pứ cộng H2 vào vòng benzentạo thành xiclohexan hoaặc ankylxiclohexan.
- pứ oxi hóa nhánh ankyl bằng KMnO4 đun nóng.
Bài 2:
- Dùng dd AgNO3 trong NH3 để nhận biết hex-1-in
- Dùng dd KMnO4 để nhận biết được stiren ở điều kiện thường và nhận biết được toluen khi đun nĩng
- Cịn lại là benzen khơng cĩ hiện tượng gì.
Bài 3: Lập sơ đồ và viết ptpư
CH4 C2H2 C2H4
C2H2 C6H6 C6H5Cl
C6H6 C6H5NO2
Bài 4. 
+ 3H2O
+ H2SO4đ
+ 3HNO3 đ
0.25kmol 0.75kmol 0.25kmol
Khối lượng TNT: 0,25 . 227 = 56,75 kg
Khối lượng HNO3: 0,75 . 63 = 47,25 kg
Bài 5: 
a) Đặt CTPT của ankylbenzen là: CnH2n-6
 n = 7
 CTPTX: C7H8
CTCTX: 
Toluen
Bài 6: 
%H = 7,7% %C = 92,3%
 Gọi CTTQ của X là: CxHy
 X là chất lỏng và tác dụng được với Brom nên CTPT X phù hợp là C8H8
Đáp án: D
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 53
Bài 37. NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiền thức:
 HS biết:
 - Nguồn hidrocacbon trong thiên nhiên, thành phần, cách khai thác và các phương pháp chế biến chúng.
 - Các ứng dụng quan trọng của hidrocacbon trong cơng nghiệp và đời sống.
 HS hiểu: 
 - Vì sao dầu mỏ cĩ mùi khĩ chịu? 
 - Tại sao dầu mỏ khơng cĩ nhiệt độ sơi nhất định?
 - Tại sao khí thiên nhiên và khí mỏ dầu được dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện?
 2. Về kĩ năng:
 - Biết phân biệt thành phần khí thiên nhiên, khí dầu mỏ, khí lị cốc
 - Giải thích ý nghĩa quá trình chế biến hĩa học các sản phẩm chưng cất phân đoạn dầu mỏ (cracking và rifominh)
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Tranh, ảnh, tư liệu về các giếng dầu, mỏ than và các sản phẩm được chế biến từ dầu mỏ.
HS: Tìm hiểu các thơng tin liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ: BT 2 SGK trang 162
 3. Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS cho biết: Túi dầu là gì? Đặc điểm cấu tạo túi dầu ra sao?
HS: Rút ra nhận xét về đặc điểm của túi dầu
GV nêu vấn đề: Vậy thế nào là dầu mỏ? Thành phần hóa học của dầu mỏ ra sao?
Hoạt động 2:
GV: Cho biết 

File đính kèm:

  • docgiao an HKII.doc