Giáo án môn Hóa học 11 - Tiết 1 đến tiết 13
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Ôn lại kiến thức :
- Nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hóa – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
- Hệ thống hóa tính chất vật lí, hoá học của đơn chất và hợp chất trong nhóm halogen và oxi – lưu huỳnh.
2. Kĩ năng
- Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
- Giải bài tập : xác định thành phần hỗn hợp, tên nguyên tố, bài tập về chất khí
- Áp dụng giải các bài tập dựa vào phương trình đại số, định luật bảo toàn khối lượng, tính trị số trung bình.
3. Tình cảm thái độ
II. Chuẩn bị
- Giáo án, nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động trên lớp
trả lời câu hỏi. HS nêu định nghĩa. HS chú ý và lên bảng viết các phương trình điện li. HS chú ý giải quyết vấn đề và dựa vào ví dụ rút ra định nghĩa axit, bazơ theo thuyết Bron-stêt. HS trả lời: HCO3- vừa thể hiện tính axit và tính bazơ nên là chất lưỡng tính. HS lên bảng viết ptcm Từ đó rút ra đn chất lưỡng tính theo thuyết Bron-Stêt. HS trả lời: là chất lưỡng tính. HS thảo luận nhóm rút ra ưu điểm. HS nhớ lại cách tính hằng số cân bằng đã học. HS lên bảng viết phương trình điện li của CH3COOH theo A-rê-ni-ut và viết biểu thức của hằng số cân bằng. HS lên bảng viết biểu phản ứng và biểu thức tính hằng số cân bằng. HS chú ý trả lời. HS lên bảng viết biểu phản ứng và biểu thức tính hằng số cân bằng. HS nhận xét và nêu định nghĩa hợp chất muối. HS lên bảng viết phương trình điện li các muối. HS lên bảng viết phương trình điện li của từng loại muối. I. Axit và Bazơ theo thuyết A-rê-nut 1. Định nghĩa - Axit: Là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. Ví dụ: HCl → H+ + Cl- CH3COOH D H+ + CH3COO- - Bazơ: Là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-. Ví dụ : NaOH → Na+ + OH- Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc: Axit nhiều nấc: Những axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+. Ví dụ: H3PO4 là axit 3 nấc: H3PO4 D H+ + H2PO4- H2PO4- D H+ + HPO42- HPO42- D H+ + PO43- Bazơ nhiều nấc: Những bazơ khi tan trong nước phân tử phân li nhiều nấc ra ion OH- Ví dụ: Mg(OH)2 là bazơ 2 nấc: Mg(OH)2 D Mg(OH)+ + OH- Mg(OH)+ D Mg2+ + OH- 3. Hiđroxit lưỡng tính: Là các hiđroxit khi tan trong nước vừa p.li như axit, vừa có thể p.li như bazơ. Một số hiđroxit lt thường gặp là: Zn(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2. Ví dụ : Zn(OH)2 lưỡng tính vì: Zn(OH)2 D Zn2+ + 2OH- H2ZnO2 D 2H+ + ZnO22-. II. Khái niệm axit và bazơ theo thuyết Bron-stêt 1. Định nghĩa Axit là chất nhường proton (H+). Bazơ là chất nhận proton. Axit D Bazơ + H+ * CH3COOH + H2OD H3O+ + CH3COO- * NH3 + H2O D NH4+ + OH- * HCO3- + H2O D H3O+ + CO32- HCO3- + H2O D H2CO3 + OH-. " HCO3-, H2O : là chất lưỡng tính 2. Ưu điểm của thuyết Bron-stêt. (Sgk) III. Hằng số phân li của axit và bazơ 1. Hằng số phân li của axit: Sự điện li của axit yếu trong nước là một quá trình thuận nghịch. Ví dụ: CH3COOH D H+ + CH3COO- (1) Hằng số cân bằng : Ka = Hay có thể viết theo Bron-stêt: CH3COOH + H2OD H3O+ + CH3COO- (2). Ka = 2. Hằng số phân li bazơ Ví dụ: NH3 và CH3COO- ở trong nước đều là các bazo yếu NH3 + H2O D NH4+ + OH- Kb = CH3COO- + H2O DCH3COOH + OH- Kb = IV. Muối 1. Định nghĩa Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc ion NH4+) và anion của gốc axit. VD : NaHCO3 → Na+ + HCO3 (NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42- * Phân loại - Muối trung hòa : KCl, NaCl - Muối axit: NaHCO3, KHCO3 - Muốikép NaCl.KCl; KCl.MgCl2.6H2O Muốiphức: [Ag(NH3)2]Cl,[Cu(NH3)4]SO4 2. Sự điện li của muối trong nước: Ví dụ: NaHSO3 → Na+ + HSO3- HSO3- D H+ + SO32- - Phức chất khi tan trong nước phân li thành các ion phức, sau đó ion phức phân li ra thành các cấu tử thành phần VD: [Ag(NH3)2]Cl→[Ag(NH3)2]++Cl-[Ag(NH3)2]+ D Ag+ + 2NH3 IV. Củng cố 1) Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch: K2CO3, NaClO, Na2HPO4, Sn(OH)2 2) Hãy cho biết các phân tử và ion sau là axit, bazo hay lưỡng tính theo Bron-sted HI, CH3COO-, H2PO4-, PO43-, NH3, S2-, HCO3-, HSO4-. Giải thích 3) Viết biểu thức tính hằng số phân li axit hoặc hằng số phân li bazo cho các trường hợp sau: HF, ClO-, NH4+, F- 4) Cho dung dịch sau CH3COOH 0.01M (Ka = 1,75.10-5). Tính nồng độ mol của iom H+ V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 7 SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ. Ngày soạn: 14/9/2010 I. Mụctiêu bài học HS biết : - Màu của một số chất chỉ thị trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau. HS hiểu: - Sự điện li của nước. Tích số ion của nước và ý nghĩa của đại lượng này. - Khái niệm về pH và chất chỉ thị axit – bazơ. HS vận dụng : - Tích số ion của nước để xác định nồng độ ion H+ và OH-. - Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit – bazơ để xác định axit, kiềm của dd. II. Chuẩn bị - Nước cất, dung dịch axit loãng H2SO4, dung dịch bazơ loãng NaOH, - Phenolphtalein, giấy quỳ. - Máy đo pH, cốc thủy tinh. III. Tổ chức hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình điện li và biểu thức hằng số phân li axit hoặc bazơ cho các trường hợp sau: HF, ClO-, NH4+, F- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1 - GV dẫn dắt: Nước cất không dẫn điện. Nhưng thực chất nước là chất dẫn điện rất yếu và người ta CM bằng thí nghiệm với máy đo cực nhạy. Như vậy nước cũng có khả năng phân li ra ion. Hỏi: Nước là cđl mạnh hay yếu? Viết ptđl Hoạt động 2 - Từ phương trình điện li yêu cầu học sinh viết biểu thức hằng số cân bằng K. Giải thích và chứng minh biểu thức tính tích số ion của nước. Đặt câu hỏi: nồng độ của ion H+ và OH- của nước điện li ra là bao nhiêu ở nhiệt độ thường? Ghi chú thêm: Đối với dd dung môi là nước thì tích số ion là như nhau = 1,0.10-14. Hoạt động 3 - Xét ví dụ Cho dung dịch HCl 0.01M, NaOH 0,01M. Tính nồng độ mol của H+, OH- trong mỗi trường hợp. Rút ra kết luận Hoạt động 4 - Gv đặt vấn đề : pH là gì ? pH dùng để biểu thị cái gì ? tại sao cần dùng đến pH ? - Gv thông báo : do [H+] có mũ âm , để thuận tiện người ta dùng giá trị pH . - Dd axit , kiềm , trung tính có pH là bao nhiêu ? - Bổ sung : Để xác định môi trường của dd , người ta dùng chất chỉ thị : quỳ, pp(phenoltalein )- Gv pha 3 dd : axit , bazơ , và trung tính ( nước cất ) HS viết pt điện li của nước Học sinh viết biểu thức tính hằng số cân bằng K của nước. Học sinh dựa vào tích số ion của nước và phương trình điện li của nước để tính nồng độ ion H+ và OH-. Học sinh chú ý. HS lên bảng tính và rút ra kết luận - Hs nghiên cứu sgk và trả lời - Hs nghiên cứu ý nghĩa của pH trong thực tế . I. Nước là chất điện li rất yếu 1. Sự điện li của nước: Nước là chất điện li yếu. Phương trình điện li của nước: H2O D H+ + OH 2. Tích số ion của nước Từ phương trình điện li của nước, ta viết hằng số cân bằng K của phản ứng: K = [H2O] là hằng số. Đặt = [H+].[OH-] : gọi là tích số ion của nước. Ở nhiệt độ 250C tích số ion của nước có giá trị không đổi là 10-14. Trong môi trường trung tính [H+]=[OH-]=1,0.10-7M. 3. Ý nghĩa tích số ion của nước - Môi trường axit: [H+]>[OH-] hay [H+]>10-7M. - Môi trường kiềm: [H+]<[OH-] hay [H+]<10-7M. Tóm lại: -[H+] = 10-7M :MT trung tính. -[H+]>10-7M : MT axit. -[H+]<10-7M : MT bazơ. II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit - bazơ 1. Khái niệm về pH [H+] = 10-pH M Hay pH = -lg [H+] - Môi trường axit : pH < 7,00 - Môi trường bazơ : pH > 7,00 -Môi trường trung tính : pH=7,00 2. Chất chỉ thị axit , bazơ : sgk IV. Củng cố : Bài tập: 2, 3, 6 SGK V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 8 Luyện tập: AXÍT – BAZƠ – MUỐI Ngày soạn: 19/9/2010 I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Củng cố khái niệm axít – bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut và theo thuyết Bron-stêt. - Củng cố khái niệm về chất lưỡng tính – muối. - Ý nghĩa hằng số phân li axít, hằng số phân li bazơ, tính số ion của nước. 2. Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tính pH của dd axít bazơ. - Vận dụng tính axít - bazơ của A-re-ni - ut và Bron-stet để xác định tính axít – bazơ hay lưỡng tính - Vận dụng biểu thức hspl axít, hằng số phân li bazơ, tích số ion của nước để tính nồng độ H+, pH. - Sử dụng chất chỉ thị axít – bazơ để xác định môi trường của dd các chất. II. Chuẩn bị - Giáoviên: lựa chọn bài tập luyện tập. - Học sinh: nghiên cứu trước bài luyện tập ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung kiến thức Chia lớp thành 4 nhóm, chiếu các câu hỏi sau lên màn hình, yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo câu trả lời. Định nghĩa axit và bazơ theo 2 thuyết. Chất lưỡng tính ? Định nghĩa muối. Dựa vào đâu để phân biệt lực axit và bazơ mạnh hay yếu? Trong dung dịch nước, ở nhiệt độ thường tích số ion của nước là bao nhiêu ? Giá trị của [H+] và pH trong các môi trường: trung tính, axit, bazơ. Học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi. I. Kiến thức cần nắm vững 1. Thuyết axit và bazơ theo A-rê-ni-ut và Bron-stêt: - Axit cation H+( A-rê-ni-ut) Axit nhường H+ (Bron-stêt). - Bazơ anion OH- (A-rê-i-ut) Bazơ là chất nhận H+. 2. Chất lưỡng tính: Vừa thể hiện tính axit vừa thể hiện tính bazơ. 3. Định nghĩa muối, sự điện li của muối Muối → cation KL (NH4+) + anion gốc axit. 4. Hằng số phân li axit, bazơ : Đặc trưng cho lực axit và lực bazơ 5. Tích số ion của nước : [H+].[OH-] = 1,0.10-14 6. Nồng độ H+ và pH đặc trưng cho các môi trường
File đính kèm:
- Giao an 11 NC nam 20102011.doc