Giáo án Mẫu giáo Lớp Chồi - Chủ đề: Động vật - Nhánh 2: Động vật sống dưới nước

MỤC TIÊU GIÁO DỤC:

+ Kiến thức:

- Trẻ kể tên được một vài loại cá một số động vật ở biển,cá sống nước ngọt cá số nước mặn.

- Mô tả đặc điểm của một vài lọai cá mà trẻ đã biết.

- Nêu được sự giống và khác nhau giữa hai loại cá.

- Biết ích lợi của cá đối với đời sống con người,biết so sánh để tạo sự bằng nhau trong p.vi.

+ Kĩ năng:

- Hát và vận động theo nhạc một số bài hát .

- Tập tốt một số bài tập vận động .

- Biết vẽ những nét đơn giản để tạo thành sản phẩm,khảm,tô màu một số sản phẩm.

+ Thái độ :

- Biết bảo vệ nguồn nước sạch không vức rác bừa bãi.

- Ích lợi của cá đối với con người cho thịt,làm cảnh,diệt lăn quăng .

- Biết cách chế biến các món ăn từ cá,nhai kĩ nhả xương khi ăn.

 

doc26 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mẫu giáo Lớp Chồi - Chủ đề: Động vật - Nhánh 2: Động vật sống dưới nước, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ranh 2 chiếc thuyền,một vài loại cá có đính keo,bảng gắn trẻ chơi trò chơi.
II.TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CÔ
HOẠT ĐỘNG TRẺ
1.Ổn định:
- Hát “Trời nắng trời mưa”
2.Nội dung:
- Trưa hè nóng nực đi tắm cho mát nhưng chúng ta cần có gì?
- Ngoài nước dùng để tắm chúng ta cần nước để làm gì?
- Nước rất cần thiết cho chúng ta và cũng rất quan trọng cho các sinh vật,cây cối,nhưng đặc biệt hơn nếu không có nước con vật này không sống được c/c có biết la con gì không?
- Vậy hôm nay chúng ta cùng tìm hiều một vài loại cá thân quen nhe c/c!
- C/c thấy cá sống ở đâu?
- Cá có cá ở biển gọi là cá nước mặn,còn cá ở sông gọi là nước ngọt.
+ Tranh cá lóc:
- “Mình dài đen thũi
Lốc đi rất nhanh”
+ Cô chỉ từng bộ phận cho trẻ quan sát.
- Cá bơi được nhờ gì?
- Cá có màu gì?
- Cá ăn gì để mau lớn?
- Đây là gì của cá?
- Cá có nhiều gì?
- Con có ăn cá lóc bao giờ chưa?
+ Tranh cá trê:
- “Cá gì không vẫy
Đầu dẹp có râu”
- Cá trê có đặc điểm gì?
- Có nhạnh rất nhọn vì thế c/c không được bắt vì rất nguy hiểm.
- Có cá trê vàng có loại trê trắng.Cá trê sống ở đâu?
- Gọi là cá nước gì?
- Con có được mẹ mua cá trê ăn chưa?
- Ngoài ra còn một loại cá cũng rất ngon nữa c/c xem
+ Tranh cá chép:
- Con nhìn xem cá chép có màu gì?
- Cá bơi được nhờ gì?
- Vào ngày đưa ông táo về trời hằng năm thì có cá chép đi cùng ông về trời.
+ Tranh cá cảnh:
- Cá này to hay nhỏ?
- Có bao nhiêu con cá trong tranh?
- Cá có nhiều màu không c/c?
- Người ta nuôi cá này làm gì?
- Vậy cá ăn gì?
- Nhà bạn nào có nuôi cá cảnh kể cho cô và các bạn nghe.
- Ngoài những loại cá c/c còn biết tên của những loại cá nào nữa.
- Vậy để cá sống tốt hằng ngày con làm gì?
- Nếu cô bắt cá ra ngoài không nước cá sống được không?
+ Cô giới thiệu một số loại cá nước mặn
+ Trò chơi “cá nào đã bơi”
* So sánh:
 Cá lóc Cá trê 
+ Giống nhau: đều là cá nước ngọt sống ở ao hồ,có vây,có đầu,có mang,mắt.
+ Khác nhau:
- Có nhiều vẫy - Không vẫy
- Đầu tròn ,ko râu - Đầu dẹp,có râu
- Không có ngạnh - Có ngạnh
* Trò chơi “đánh cá”
+ Cô chuẩn bị hai chiếc thuyền gắn lên bảng chọn hai đội thời gian hai bài hát đội nào đành nhiều cá gắn vào thuyền là đội thắng cuộc.
* Cũng cố:
- Hôm nay c/c đã làm gì?
* GDTT:
- Nếu không có nước cá sống được không?
- Vậy chúng ta làm gì để cá cá môi trường sống tốt?
- Cá mang lại lợi ích gì cho ta?
- Khi ăn thịt cá cần chú ý điều gì?
3.Nhận xét,cắm hoa:
- Hát “Em đi câu cá”
- Trẻ hát.
- Cần có nước.
- Uống.giặt quần áo,..
- Con cá.
- Trẻ ĐT.
- Sông,ao,hồ,biển
- Cá lóc
- Nhờ vây
- Màu đen
- Thức ăn ,rong rêu,lăn quăng
- Mắt cá,miệng cá,vây lưng,vây bụng.trẻ ĐT từng bộ phận của cá.
- Nhiều vẫy,
- Trẻ nói.
- Cá trê
- Không vẫy,da trơn,có râu,đầu dẹp,có ngạnh nhọn.
- Ở sông ao,hồ.
- Cá nước ngọt.
- Trẻ nói.
- Trẻ ĐT
- màu vàng,có ria mép,có nhiều vẫy.
- Nhờ mang.
- trẻ nói
- Trẻ đếm
- trẻ kể.
- Làm cảnh,trong nhà,
- Cá ăn rong rêu,lăn quăng.
- trẻ nói.
- Trẻ kể
- Cho ăn thay nước.
- Không cá sẽ chết.
- Trẻ ĐT,đếm lại tranh
- Trẻ chơi
- Trẻ chơi 2 lần.
- Tìm hiểu những loại cá quen thuộc
- Không sống được.
- Bào vệ nguồn nước không vức rác bừa bãi xuống sông,ao,hồ,
- Cho ta thịt,diệt lăn quăng không có muỗi,làm cảnh nuôi trong nhà cho đẹp.
- Nhai kỹ bỏ xương khi ăn.
- Trẻ hát
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
I.YÊU CẦU:
+ Kiến thức:
- Biêt nhận biết chữ số 5,đếm đến 5.
- Biết gọi tên một vài loại cá sống nước ngọt nước mặn.
+ Kĩ năng:
- Biết xếp theo thứ tự từ trái sang phải và so sánh thêm bớt để tạo sự bàng nhau.
+ Thái độ:
- Tham gia giờ học trật tự ,biết chơi trò chơi cùng bạn.
II.CHUẨN BỊ:
- ĐD cô cá vàng (5),cá 3 đuôi(5),thẻ số 5
- ĐD trẻ cá vàng (135),cá 3 đuôi(135),rổ đựng,giấy có tranh số 3,4,5,tanh nhóm có 3 ,4,5 cá.
III.TIẾN HÀNH:
1.Ổn định:
- Đọc thơ “cá ngủ ở đâu”
2.Quan sát:
- Tranh chủ đề như thứ thứ hai.
3.TTKT: “5 chú cá vàng”
- Hát “cá vàng bơi”
- Cá sống ở đâu? 
- Gọi chung là động vật gì?
- Dưới nước còn có nhưng động vật nào nữa?
- C/c có thích ăn cá không?
- Mẹ bạn búp bê nấu ăn rất ngon bạn rủ lớp mình đến tham dự c/c có muốn đi không?
- Sáng sớm bạn cùng mẹ ra chợ mua rất nhiều cá ngon .Để xem cá nhiều hay ít hôm nay c/c cùng học đếm với cô nhe.!
- Đây là cá gì? Có đặc điểm gì?
- Cá sống ở đâu? Có bao nhiêu cá vàng?
- Nhìn xem cá này có màu gì?
- Có bao nhiêu cá màu xanh?
- Vậy hai nhóm cá vàng cá xanh như thế nào với nhau.
- Cô muốn nhóm cá vàng bằng nhóm cá xanh cô làm sao?
- Vậy 4 thêm 1 bằng mấy?
- Mẹ bạn bắt đi một chú cá xanh vậy c/c cùng đếm xem.
- Hai nhóm như thế nào với nhau nữa?
- Nhóm nào nhiều hơn ,nhóm nào ít hơn?
- Cô muốn nhóm cá vàng bằng nhóm cá xanh cùng bằng 4 cô làm sao?
4.Trò chơi: “Cáo và thỏ”
- Trẻ đọc.
- Trẻ đọc cùng cô.
- Trẻ hát
- Sống ở sông,biển
- Sống dưới nước.
- Tôm cua ốc sò.
- Trẻ nói
- Trẻ nói.
- Trẻ ĐT.
- Cá vàng,trẻ nói
- Cá sống ở nước,1,2,3,4 có tát cả là 4.tương ứng với số 4.
- Màu xanh,.
- 1,2,3,4,5 có tất cả là 5 tương ứng với số 5.
- Không bằng nhau.
- Thêm một cá vàng,trẻ lên thêm.,lớp ĐT
- 4 thêm 1 bằng 5.trẻ ĐT.
- Còn 4 chú cá xanh
- Không bằng nhau.
- Trẻ nói.
- Bớt đi một chú cá vàng,trẻ lên bớt,lớp đếm và ĐT.
- trẻ chơi như ngày thứ hai.
HOẠT ĐỘNG GÓC
Cháu chơi như thứ hai
* NHẬN XÉT CUỐI BUỔI:..
... 
********************************************
Ngày Soạn: 24/03/2020 
Ngày Dạy :31 /03/2010 THỨ TƯ
*HỌP MẶT ĐÓN TRẺ:
- Đón trẻ vào lớp nhắc trẻ để cặp dép đúng nơi quy định. trò chuyện thư ngày thứ hai.
- TDBS,TCBN,Điểm danh.
HOẠT ĐỘNG CHUNG PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
5 CHÚ CÁ VÀNG
I.YÊU CẦU:
+ Kiến thức:
- Biêt nhận biết chữ số 5,đếm đến 5.
- Biết gọi tên một vài loại cá sống nước ngọt nước mặn.
+ Kĩ năng:
- Biết xếp theo thứ tự từ trái sang phải và so sánh thêm bớt để tạo sự bàng nhau.
+ Thái độ:
- Tham gia giờ học trật tự ,biết chơi trò chơi cùng bạn.
II.CHUẨN BỊ:
- ĐD cô cá vàng (5),cá 3 đuôi(5),thẻ số 5
- ĐD trẻ cá vàng (135),cá 3 đuôi(135),rổ đựng,giấy có tranh số 3,4,5,tanh nhóm có 3 ,4,5 cá.
III.TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CÔ
HOẠT ĐỘNG TRẺ
1.Ổn định:
- Hát “cá vàng bơi”
2.Nội dung:
- Cá sống ở đâu? 
- Gọi chung là động vật gì?
- Dưới nước còn có nhưng động vật nào nữa?
- C/c có thích ăn cá không?
- Mẹ bạn búp bê nấu ăn rất ngon bạn rủ lớp mình đến tham dự c/c có muốn đi không?
- Sáng sớm bạn cùng mẹ ra chợ mua rất nhiều cá ngon .Để xem cá nhiều hay ít hôm nay c/c cùng học đếm với cô nhe.!
- Đây là cá gì? Có đặc điểm gì?
- Cá sống ở đâu? Có bao nhiêu cá vàng?
- Nhìn xem cá này có màu gì?
- Có bao nhiêu cá màu xanh?
- Vậy hai nhóm cá vàng cá xanh như thế nào với nhau.
- Cô muốn nhóm cá vàng bằng nhóm cá xanh cô làm sao?
- Vậy 4 thêm 1 bằng mấy?
- Mẹ bạn bắt đi một chú cá xanh vậy c/c cùng đếm xem.
- Hai nhóm như thế nào với nhau nữa?
- Nhóm nào nhiều hơn ,nhóm nào ít hơn?
- Cô muốn nhóm cá vàng bằng nhóm cá xanh cùng bằng 4 cô làm sao?
+ Luyện tập:
+ Cô cho trẻ lên luyện tập và sắp xếp theo thứ tự và thêm bớt để tạo sự bằng nhau.
* Trò chơi: “Đi chợ”
+ Hai đội lên chọn số cá và gắn .
* Thực hành:
- Chọn nhóm đúng số lượng và nối số phù hợp.
* Cũng cố:
- Hôm nay c/c đã thực hành gì?
- Thịt cá có ngon và bổ không c/c?
* GDTT:
- Vì vậy khi ăn cá c/c cần nhớ điều gì?
- Để cá sinh sản thật nhiều chúng ta làm gì?
- Trẻ hát
- Sống ở sông,biển
- Sống dưới nước.
- Tôm cua ốc sò.
- Trẻ nói
- Trẻ nói.
- Trẻ ĐT.
- Cá vàng,trẻ nói
- Cá sống ở nước,1,2,3,4 có tát cả là 4.tương ứng với số 4.
- Màu xanh,.
- 1,2,3,4,5 có tất cả là 5 tương ứng với số 5.
- Không bằng nhau.
- Thêm một cá vàng,trẻ lên thêm.,lớp ĐT
- 4 thêm 1 bằng 5.trẻ ĐT.
- Còn 4 chú cá xanh
- Không bằng nhau.
- Trẻ nói.
- Bớt đi một chú cá vàng,trẻ lên bớt,lớp đếm và ĐT.
- Đọc thơ lấy rổ về hàng ngang.
- Trẻ chơi
- Trẻ về nhóm thực hành.
- Đếm những chú cá vàng.
- Dạ có
- Nhai cẩn thận bỏ xương.
- Bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
I.YÊU CẦU:
+ Kiến thức:
- Trẻ biết cách ném và và cách cầm túi cát.
- Biết quan sát kĩ khi ném.
+ Kĩ năng:
- Tư thế đứng và ném trúng vào đích ném.
+ Thái độ:
- Biết tham gia luyện tập để có sức khỏe,vận động tốt theo bài tập.
II.CHUẨN BỊ:
- Túi cát,bia ném,vạch chuẩn,sân bãi sạch.
III/ TIẾN HÀNH: 
1.Ổn định:
- Hát “Cá vàng bơi”
2.Quan sát:
- C/c xem đây là gì? Và con gì nữa,
- Nhà bạn nào đã có nuôi những con vật này.
3.TTKT:
- Hát “cá vàng bơi”
- Trong bài hát chú cá vàng đang làm gì?
- Thức ăn của cá còn là gì nữa?
- Để có thức ăn cho chú cá nên chú đã vận động để được khỏe và mau lớn,cũng giống như cá vàng c/c còn nhỏ muốn mau lớn phải làm gì?
- Vậy hôm nay cô sẽ dạy cho c/c một bài tập mang tên “Ném trúng đích thẳng đứng”
+ Cô làm mẫu lần 1
+ Lần 2 +giải thích.
- Đứng ngay vạch chuẩn tay cầm túi cát cùng phía chân sau mắt nhìn thẳng về trước khi nghe hiệu lệnh ném thẳng về trước trúng ngay bia ném,sau đó chạy nhặt túi cát và về chổ ngồi bình thường.
+ Cô quan sát sửa sai cho trẻ.
4.Trò chơi: “Mèo bắt chuột”
- Một bạn làm mèo một bạn làm chuột các bạn còn lại nắm tay lại thành vòng tròn chuột chạy và chú mèo bắt theo.
+ Luật chơi:
- Chuột chạy đường nào thì mèo rượt bắt đường đó nếu chạy sai là bị phạt.
- Trẻ hát
- Con vịt ,trẻ nói lợn trâu bò.
- Trẻ trả lời cùng cô.
- Đang bơi lượn bắt mồi.
- Rong rêu.
- Trẻ nói.
- Vài trẻ khá thự hiện,lớp thực hiện.
- Trẻ chơi 2 lần.
HOẠT ĐỘNG GÓC
I.YÊU CẦU:
+ Kiến thức:
- Trẻ kể tên được các góc chơi của lớp,làm quen với các góc chơi qua chủ đề mới.
- Biết cùng bạn tham gia trò chơi phù hợp.
+ Kĩ năng:
- Có thể xây được ao cá xung quanh nhà bé,
- Lắp ráp một số tranh của những con vật còn thiếu.
- Chơi đóng vai bác sĩ thú y ,bán thức ăn cho cá,làm người nuôi cá cảnh,chế biến các món ăn từ cá.
- Biết cách nặn lăn dọc,ấn bẹt,xoay tròn để nặn thức ăn cho cá.
- Dán,và tô màu một số loại cá,vẽ con cá bằng những nét vẽ đơn giản.
- Hát và biểu diễn tốt một số bài hát.
+ Thái độ:
- Chơi trật tự không giành đồ chơi,biết bảo quản và giữ gìn sản phẩm của mình cũng như của bạn.
- Biết đi tham quan có trật tự.
II.

File đính kèm:

  • docmang noi dung2 cá.doc