Giáo án lớp 5 - Tuần 14

I/ Mục tiêu:

- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.

- Bài tập cần làm: bài 1(a), bài 2.

II/ Phương tiện và phương pháp dạy học

- Phương tiện: Bảng phụ.

- Phương pháp: Phân tích tài liệu, Thảo luận nhóm, trình bày cá nhân.

III/ Tiến trình dạy học

 

doc21 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1798 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạt động dạy học: 
1. Khám phá: Tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe viết một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam và làm BT chính tả .
2. Kết nối: 
 Hướng dẫn HS viết chính tả: 
- GVgọi HS đọc toàn bài chính tả.
+ Theo em, đoạn văn nói gì? 
- Hướng dẫn HS luyện viết các từ khó: Pi-e, lúi húi, Gioan, rạng rỡ, chuỗi...
- GV đọc từng câu hay từng vế câu.
- GV đọc toàn bài.
- GV chấm 5-7 bài.
3. Thực hành: 
Bài 2a.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm những từ ngữ chứa 2 cặp tiếng:
Tranh - chanh; trung – chung
Trúng – chúng; trèo – chèo
- GV khen các nhóm tìm được nhiều từ ngữ 
Bài 3.
- GV lưu ý: chữ ô số 1 có vần ao hay au; chữ ô số 2 có âm đầu tr hay ch
- GV chốt lại các từ cần điền 
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ đã ôn luyện. 
- HS viết
- 2HS đọc bài.
- HS trả lời.
- HS luyện viết từ ngữ.
- HS viết chính tả.
- HS rà soát lỗi.
- HS đổi vở theo cặp, chữa lỗi.
- HS đọc BT 2a.
- HS thảo luận theo nhóm. 
- HS lên bảng viết nhanh các từ ngữ dưới hình thức trò chơi "Tiếp sức".
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc BT3.
- HS làm vào vở, 2 em làm ở bảng lớp
- Lớp nhận xét.
Tiết 3. Ôn: 
ÔN CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN 
I/ Mục tiêu:
- Củng cố về chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học: 
- Phương tiện: Bảng nhóm. 
- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm.
III/ Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
10’
10’
10’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài ôn tiết trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Củng cố về chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
2. Kết nối - Thực hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
- Gọi Hs nêu y/c của bài tập.
- Y/c HS tự làm bài vào vở, đồng thời 3 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2.
-Gọi HS đọc bài toán.
- Y/c HS nêu cách giải, đồng thời HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng nhóm.
- Dán bài lên bảng và cả lớp nhận xét.
Bài 3.
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Y/c HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng nhóm, GV quan sát và chấm một số bài của HS.
- Nhận xét bài chấm của HS.
C. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài học sau.
- Hát.
- Chữa bài theo y/c.
- Nghe.
- 2 HS nêu.
- Làm bài theo y/c.
- 2 HS đọc to trước lớp.
- HS làm bài theo hướng dẫn.
Đáp số: 273 km.
- 3 HS đọc to trước lớp.
- Tóm tắt và tự giải bài vào vở theo hướng dẫn.
Đáp số: 2,47 km
Ngày soạn: 25/11 
Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013
Tiết 1. Toán:
 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: 
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng giải các bài toán có lời văn.
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học: 
- Phương tiện: Bảng phụ ghi nội dung bài toán ở VD1. Bảng nhóm. 
- Phương pháp: Phân tích tài liệu, đàm thoại, thảo luận nhóm.
III/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3'
1'
15'
15'
2'
A. Mở đầu: 
1. Ổn định t/c: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 2 và 4 tiết toán trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giờ toán hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.Vận dụng giải các bài toán có lời văn.
2. Kết nối:
- Gv viêt bảng các phép tính sau y/c HS tính theo nhóm rồi so sánh KQ tính:
25 :4 và (25 x 5) : (4 x 5)
4,2 : 7 và (4,2 x 10) : (7 x 10)
37,8 : 9 và (37,8 x 100) : (9 x 100)
- Gọi HS nêu kết quả tính.
+ GV kết luận: Giá trị của hai biểu thức là như nhau.
 a) Ví dụ 1.
- GV gọi HS nêu bài toán (bảng phụ).
+ Bài toán chobiết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Cần nhấn mạnh chuyển phép chia 57 : 9,5 thành 570 : 95. 
- Hướng dẫn HS cách chia 570 : 95 sau đó chuyển thành phép chia 57 : 9,5
b) Ví dụ 2: 99 : 8,25
- Số chia 8,25 có mấy chữ số ở phần thập phân? 
- GV hướng dẫn HS tìm ra 99 : 8,25 = 9900 : 825, thực hiện phép chia như hướng dẫn ở SGK.
c) Nêu quy tắc: 
- GV đặt câu hỏi để gợi ý HS tự tìm ra quy tắc.
3. Thực hành: 
Bài 1.
- GV lần lượt viết các phép chia lên bảng và cho HS cả lớp thực hiện từng phép chia trong SGK.
 Bài 3.
- Gọi HS nêu bài toán.
- Yêu càu HS tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở, 1 HS làm bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét và chữa bài.
C. Kết luận:
-Y/c nêu lại quy tắc.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà
- 2 HS lên làm bài 2 và bài 4.
- Nghe.
- Lớp chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm kết quả của 1 phép tính rồi so sánh kết quả tính.
- HS trả lời kết quả, so sánh kết quả tính
- Rút ra nhận xét như trong SGK. 
- 2 HS đọc ví dụ 1. 
- HS làm vào giấy nháp phép chia 
57 : 9,5; 
- Có 2 chữ số
- HS thực hiện phép chia
- HS đọc quy tắc. 
- 1 số HS nêu (miệng) kết quả sau khi đã giải vào vở. 
- Kết quả của các phép tính lần lượt là: 2; 97,5; 2, 0,16. 
Bài giải:
1m thanh sắt có cân nặng là:
16 : 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là: 
20 x 0,18 = 3,6 (kg)
 Đáp số: 3,6 kg
- 2HS nhắc quy tắc chia…
Tiết 4. Tập đọc:
 HẠT GẠO LÀNG TA
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. 
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ nhiều công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ).
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học: 
- Phương tiện: Tranh minh họa, Bảng phụ ghi khổ thơ1.
- Phương pháp: Phân tích tài liệu, trình bày cá nhân, thảo luận nhóm.
III/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
12’
10’
8’
2’
A. Mở đầu: 
1. Ổn định t/c: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc bài Chuỗi ngọc lam và TLCH
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Các hoạt động dạy học: 
1. Khám phá: . Bài Hạt gạo làng ta sẽ giúp các em hiểu rõ hơn cuộc sống lao động và chiến đấu hào hùng của DT ta.
2. Kết nối:
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bộ bài thơ.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1.
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm, 
- Luyện đọc các từ: phù sa, tránh, quết đất, tiền tuyến.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho cặp HS thi đọc.
- Nhận xét và tuyên dương cặp đọc tốt.
- Gọi 2 HS đọc lại bài thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
b) Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1.
+ Hạt gạo làm nên từ những gì? 
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2 và TLCH.
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo?
- GV giảng ND khổ thơ.
- Đọc các khổ còn lại và TLCH.
+ Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?
- Cho HS quan sát tranh minh họa và giảng
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”?
+ Qua phần vừa tìm hiểu, em hãy nêu ND chính của bài thơ?
- GV ghi ND lên bảng và gọi HS đọc lại. 
3.Thực hành: Đọc diễn cảm và HTL. 
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ 1
- Gv treo bảng phụ ghi khổ thơ 1 và đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho các cặp thi đọc.
- Nhận xét. 
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng khổ thơ.
- Nhận xét và bình chọn bạn đọc thuộclòng.
C. Kết luận: 
- Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về HTL bài thơ .
- Hát.
- 2 HS đọc từng đoạn rồi TLCH.
- Nghe.
- 1 HS đọc bài thơ.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ và luyện đọc từ khó.
- 3 - 4 HS.
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp. 
- 2 cặp thi đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc to trước lớp.
+ Từ vị phù sa, hương sen thơm, lời mẹ hát. 
- 2 HS đọc to trước lớp.
+ Bão tháng bảy, mưa tháng ba, giọt mồ hôi sa, ... mẹ lại xuống cấy. 
- HS đọc nối tiếp.
+ Tát nước, bắt sâu, gánh phân, …
+ HSKG trả lời.
+ Bài thơ cho biết hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức và tấm lòng của hậu phương...
- 2 HS nhắc lại. 
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 cặp thi đọc.
- Nhẩm thuộc 2 - 3 khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng và diễn cảm.
- HS thi đọc khổ thơ em thích nhất.
-1 HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
Ngày soạn: 26/11 
Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
Tiết 1.Toán:
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học: 
- Phương tiện: - Bảng nhóm.
- Phương pháp: Phân tích tài liệu, thảo luận nhóm.
III/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4'
2'
10'
8'
10'
2'
A. Mở đầu: 
1. Ổn định t/c: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS chữa bài 3 tiết toán trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B.Các hoạt động dạy học: 
1. Khám phá: Giờ toán hôm nay các em làm BT củng cố về chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 
2. Kết nối - Thực hành:
Bài 1. Tính rồi so sánh kết quả tính.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm bàn, mỗi nhóm làm 1 ý.
- Gọi 4 HS đại diện của 4 nhóm làm bảng lớp.
a) 5 : 0,5 = 10 5 x 2 = 10 
Vậy 5 : 0,5 = 5 x 2 
 52 : 0,5 = 104 52 x 2 = 104
Vậy 52 : 0,5 = 52 x 2
- GV nhận xét và chữa từng bài trên bảng và rút ra quy tắc nhẩm. 
- Yêu cầu HS nhắc lại.
Bài 2. Tìm x.
- Gọi HS nêu y/c của bài.
- Yêu cầu HS tự thực hiện phép tính tìm x.
- Gọi 2 HS chữa bài trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3. 
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng. 
- GV gọi 1 HS làm bảng nhóm sau đó nhận xét. 
C. Kết luận: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
- 1HS lên làm BT3.
- 4 HS lên bảng và lần lượt thực hiện phép tính.
- Cả lớp làm bài vào vở các trường hợp còn lại, kết quả: 
b) 3 : 0,2 = 1,5 3 x 5 = 15
Vậy 3 : 0,2 = 3 x 5
 18 : 0,25 = 72 18 x 4 = 72
Vậy 18 : 0,25 = 18 x 4
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
- 2 HS lên bảng làm bài rồi chữa bài. 
a) X x 8,6 = 387 
 X= 387 : 8,6 
 X = 45 
- 2 HS đọc đề toán. 
Bài giải:
Số dầu ở cả hai thùng là
21 + 15 = 36 (l) 
Số chai dầu là: 
36 : 0,75 = 48

File đính kèm:

  • docTUAN 14.doc
Giáo án liên quan