Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 Thứ Hai, ngày 16 tháng 11 năm 2020 Tập đọc TIẾT 17 THƯA CHUYỆN VỚI MẸ. I. MỤC TIÊU: 1. Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài . Hiểu nội dung : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (trả lời được các câu hỏi SGK). *GDKNS: - Lắng nghe tích cực. - Giao tiếp. - Thương lượng. II. Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ ghi câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học : A. Khởi động: HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh nêu nội dung bài B. Dạỵ bài mới: 1. Giới thiệu bài và quan sát tranh minh hoạ: GV nờu Mt bài, HS nhắc lại mục tiờu. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Mục tiờu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài . Hiểu nội dung : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý a. Luyện đọc - GV chia bài văn thành 2 đoạn + Đoạn 1 Từ đầu đến một nghề để kiếm sống + Đoạn 2: phần còn lại - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng. - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khú: Giảng từ: “ thưa”: cú nghĩa là trỡnh bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cỏch lễ phộp, ngoan ngoón Kiếm sống: tỡm cỏch làm việc để tự nuôi mỡnh Đầy tớ: là người giúp việc cho chủ. - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài b. Tìm hiểu bài : - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: 1 - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ? (Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần mẹ ) - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ? (Mẹ cho là có ai xui, nhà Cương là dòng dõi quan sang,...) + Đoạn 1 nói lên điều gỡ? í1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. - Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ? (Cương nắm tay mẹ nói với mẹ: nghề nào cũng đáng trọng ...) - Nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con ?(cách xưng hô đúng thứ bậc, cử chỉ lúc trò chuyện thân mật tình cảm .) c. Đọc diễn cảm : - 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai + GV đọc mẫu , HS luyện đọc theo nhóm 3 + HS thi đọc .GV theo dõi uốn nắn 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. _________________________________________ Toán TIẾT 41: HAI ĐƯỜNG THẢNG VUÔNG GÓC. I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Biết dùng Ê -ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Tối thiểu HS hoàn thành được BT1, BT2, BT3(a). HS NK hoàn thành hết BT. II: Hoạt động dạy học: GV nờu Mt bài, HS nhắc lại mục tiờu. 1.GV giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng A B . D C Cho hs thấy rõ 4 góc A, B, C, D đều là vuông - Nếu kéo dài 2 cạnh BC và CD thành 2 đường thẳng, tô màu hai đường thẳng đó và cho hs biết : Hai đường thẳng BC và CD là hai đường thẳng vuông góc với nhau . Hai đường thẳng BC và CD tạo thành bốn góc vuông chung đỉnh C. Cho hs kiểm tra lại bằng ê ke GV dùng thước Ê-ke vẽ góc vuông đỉnh O cạnh OM và ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng PM và QN vuông góc với nhau M 2 Q O N P Hai đường thẳng OM và ON Tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O GV cho hs liên hệ thực tế: 2 : Thực hành: * Mục tiêu: - Biết dùng Ê -ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Tối thiểu HS hoàn thành được BT1, BT2, BT3(a). HS NK hoàn thành hết BT. * Cách tiến hành: HS thảo luận N2, N4 sau đó làm bài. Bài 1: gv yêu cầu hs dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc rồi trả lời . a) Đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau b) Đường thẳng MP và NQ không vuông góc với nhau Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu suy nghĩ trả lời : A B C D BC và CD là hai cặp cạnh vuông góc với nhau AD và CD là hai cặp cạnh vuông góc với nhau BC và AB là hai cặp cạnh vuông góc với nhau AD và AB là hai cặp cạnh vuông góc với nhau Bài 3: a) HS lấy Ê-ke kiểm tra B A C E D Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông . Ta có AE, ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau ; CD và DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau b) Góc đỉnh P và góc đỉnh N là góc vuông 3 P Q M N R Ta có PN và MN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau PQ và PN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau Bài 4: A B D C AB và AD là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau AD và CD là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và CB , BC và CD 3. Nhận xét, dặn dò: ----------------------------------------------- Toán TIẾT 42: Hai đường thẳng song song I. Mục tiêu: - Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Tối thiểu HS hoàn thành được BT 1, 2, 3 (a). HS NK hoàn thành được hết các BT II. Đồ dùng dạy-học Thước thẳng và ê-ke (cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy-học: GV nờu Mt bài, HS nhắc lại mục tiờu. 1. Giới thiệu hai đường thẳng song song: * Mục tiờu: - Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. * Cỏch tiến hành: + GV vẽ hình chữ nhật (ABCD) lên bảng, kéo dài về hai phía hai cạnh đối diện nhau (AB và CD). Tô màu hai đường kéo dài này và cho HS biết: “hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau”. + Tương tự kéo dài hai cạnh AB và CD về hai phía ta cũng có "AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau”. + HS nhận thấy: “ hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau”. + HS liên hệ các hình ảnh hai đường thẳng song song ở xung quanh ta. Ví dụ: Hai đường mép song song của bìa quyển vở hình chữ nhật; hai cạnh đối diện của bảng lớp; hai cạnh đối diện khung ảnh, + GV vẽ “ hình ảnh” hai đường thẳng song song: AB và DC. A B 4 D C 2. Thực hành: * Mục tiờu: HS hoàn thành được BT 1, 2, 3 (a). HS NK hoàn thành được hết các BT * Cỏch tiến hành:Bài 1: GV vẽ hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPQ. M N A B D C Q P HS làm bài: Kể tên các cặp cạnh song song với nhau: AB và CD; AD và BC; Bài 2: 1 em đọc đề bài – HS quan sát hình và nêu các cạnh song song với BE. A B C Đó là: AG; CD G E D Bài 3: HS quan sát hình MNPQ và hình EDIHK a. nêu tên cặp cạnh nào song song với nhau: 3.Củng cố-dặn dò: 2 em lên bảng vẽ hai đường thẳng song song với nhau. Hai đường thẳng song song với nhau có cắt nhau không? Thứ Ba, ngày 17 tháng 11 năm 2020 Chính tả TIẾT 09: Nghe –viết : Thợ rèn I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động: GV yêu cầu HS viết các từ: đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu. Nhóm trưởng kiểm tra các bạn trong N4. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nờu Mt bài, HS nhắc lại mục tiờu. 2. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi SGK . - HS đọc lại chuyện, nói về nội dung bài thơ (sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn ) - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý những từ ngữ viết sai: ừng ực, nhẫy, nhọ, nực, - GV nhắc HS cách trình bày bài 5 - HS gấp SGK,GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt cho HS soát lại bài - GV chấm chữa bài - HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau . - GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc thầm suy nghĩ làm bài - Cả lớp chữa bài Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học __________________________________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: ước mơ I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ - Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT 1, BT 2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT 3); nêu được ví dụ về một loại ước mơ (BT 4). - Không làm BT5 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: GVyêu cầu HS đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép. Lớp trưởng mời 2 bạn trả lời. GV, cả lớp nhận xét. B. Dạỵ bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu y/c, MT bài học. Ghi mục bài. HS nhắc lại MT. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập HS thảo luận N2: Tìm từ cùng nghĩa với từ ước mơ - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến: mơ tưởng, mong ước, GV và cả lớp nhận xét, KL. Bài 2: HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc bài - HS thảo luận theo nhóm 4 - HS các nhóm dán phiếu bài làm của nhóm mình. GV và cả lớp nhận xét . Từ cùng nghĩa với ước mơ a. Bắt đầu bằng tiếng ước: ước ao, ước mong, ước mơ, ước muốn, ước vọng, ước nguyện, b. Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ mộng, mơ tưởng, mơ ước, GV và cả lớp nhận xét, KL 6 Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài - HS thảo luận theo cặp. Cả lớp nhận xét + Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao đẹp, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng + Đánh giá không cao : ước mơ nho nhỏ + Đánh giá thấp : ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột,.. GV và cả lớp nhận xét, KL Bài 4: HS đọc thầm yêu cầu của bài - HS trao đổi theo cặp - HS trình bày.GV và cả lớp nhận xét, KL C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học ____________________________________________ Khoa học TIẾT 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. + Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi đi bơi: tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. * GDKNS - Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ đẫn đén tai nạn đuối nước - Kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. II. Đồ dùng dạy học: Hình trong sgk III. Hoạt động dạy học: GV giới thiệu bài. GV nhắc MT bài ; HS nhắc lại MT. * Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. - Mục tiờu: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. - Cỏch tiến hành: 7 Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. -Thảo luận : Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hành ngày? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Kết luận chung: Không chơi ở gần bờ sông, ao, suối, giếng đựơc xây thành cao, có nắp đậy. Chum vại phải có nắp đậy. *Hoạt động 2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi bơi. - Mục tiờu: Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi đi bơi: tập bơi khi có ng- ười lớn và phương tiện cứu hộ. - Cỏch tiến hành: HS HĐ N2: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Nên tập bơi hay đi bơi ở đâu? Kết luận : Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi., khu vực bơi *Hoạt động 3: Chơi trò chơi “ đóng vai” Bước 1: Tổ chức – GV chia lớp thành hai đội - Mỗi đội cử ra một đội trưởng Bước 2: Cách chơi và luật chơi - Đội 1 : + Tình huống 1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về. Nam rủ Hùng ra gần nhà để tắm. Nếu là Hùng em sẽ ứng xử như thế nào cho phù hợp? - Đội 2: + Tình huống 2: Lan nhìn thấy em mình đang bỏ đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống lấy. Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì? Kết thúc trò chơi : GV tuyên dương đội thắng cuộc IV. Củng cố dặn dò: HS, GV nhận xét. Biết phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ đẫn đén tai nạn đuối nước. Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. --------------------------------------------- Tập làm văn TIẾT 17 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. I. Mục tiêu: - Tiếp tục luyện cho HS với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí nhớ. 8 - Củng cố cách sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. GDKNS : - Tư duy sáng tạo : Phân tích, phán đoán - Thể hiện sự tự tin - Xác định giá trị II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đề bài. III. Hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: Lớp trưởng yêu cầu 1 bạn kể chuyện Vào nghề. HS nhận xét. B. Dạỵ bài mới 1. Giới thiệu bài : Giới thiêu, ghi mục bài, nêu MT bài, HS nhắc lại MT. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * MT : - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí nhớ. - Củng cố cách sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. * Cỏch tiến hành: - Thảo luận N4, HS đọc đề bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - GV cùng HS phân tích đề, gạch chân những từ ngữ quan trọng: Em hãy kể lại một câu chuyện đã học, trong đó các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. - HS thảo luận N 2 suy nghĩ kể trong nhóm. - Các nhóm cử người lên kể chuyện thi. Cả lớp và GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. __________________________________________ Buổi chiều: Lịch sử TIẾT 09 ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. Mục tiêu: + Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: - Sau khi Ngô quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. - Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. + Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng hoa lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. + Giáo dục HS ý thức tìm hiểu lịch sử nước nhà, ghi nhớ công ơn của các anh hùng, người có công với đất nước, bảo vệ các di tích lịch sử. II. Đồ dùng dạy-học: Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào? - Khởi nghĩa Hai Bà Trng nổ ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc? 9 - Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc? 3 HS trả lời. Cả lớp và GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: A. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Sau khi Ngô Quyền mất tình hình đất nước ta như thế nào? (triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi, đất nước lại rơi vào cảnh loạn lạc .) GV ghi mục bài. HS nờu mục tiờu bài. B. hoạt động 2: * Mục tiờu: + Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: - Sau khi Ngô quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. - Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. * Cỏch tiến hành: Làm việc cá nhân HS đọc SGK và thảo luận N4 TLCH + Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? (Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở vùng hoa lư, Gia Viễn, Ninh Bình.Truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn). + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? ( Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân, năm 968 ông đã thống nhất giang sơn). + Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? (Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là đinh tiên hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình) GV giải thích: Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa. Đại Cồ Việt : nước Việt lớn Thái Bình: yên ổn, không có chiến tranh GV cùng HS chốt. C. Hoạt động 3: * Mục tiờu: - Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. + Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng hoa lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. + Giáo dục HS ý thức tìm hiểu lịch sử nước nhà, ghi nhớ công ơn của các anh hùng, người có công với đất nước, bảo vệ các di tích lịch sử. * Cỏch tiến hành: Thảo luận nhóm N3 HS lập bảng theo mẫu sau: Thờigian Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất Các mặt - Đất nước - Bị chia thành 12 vùng - Đất nước quy về một mối - Triều đình - Lục đục - Được tổ chức lại quy củ - Đời sống của nhân dân - Làng mạc, ruộng đồng - Đồng ruộng trở lại xanh 10 bị tàn phá, dân nghèo tươi, ngược xuôi buôn bán, khổ, đổ máu vô ích khắp nơi chùa tháp được xây dựng. Đại diện các nhóm báo cáo. GV nhận xét 3.Củng cố-dặn dò: - Nêu bài học. - Qua bài học em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh? - GV tổng kết giờ học, về nhà xem lại bài. - Dặn: Bảo vệ các di tích lịch sử. ---------------------------------------------------- Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (tt) I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: + Sử dụng sức nước sản xuất điện + khai thác gỗ và lâm sản - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý, . - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh. - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm nhiều loại cây với nhiều tầng, .), rừng khộp (rừng rụng lá về mùa khô) - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai. - HS NK: + Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. + Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá. - Có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của người dân, của đất nước. - Không yêu cầu mô tả đặc điểm, chỉ cần biết sông ở Tây Nguyên có nhiều thác ghềnh, có thể phát triển thuỷ điện. II. Đồ dùng dạy-học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam tranh ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: A. Khởi động: Nhắc lại ghi nhớ tuần 8 đã học về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.GV nhắc MT bài ; HS nhắc lại MT. B. Các hoạt động: 3. Khai thác sức nước: HĐ 1: Làm việc theo nhóm. *Mục tiờu:- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai. * Cỏch tiến hành; Quan sát lược đồ hình 4 hãy: Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?(sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai) Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? (Tây Nguyên) 11 Tại sao các sông ở Tây Nguyên lại lắm thác, ghềnh? (chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau) Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? (sản xuất điện) Các hồ nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì? (giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất thường) Chỉ nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ hình 4, cho biết nó nằm trên con sông nào? (sông Xê Xan) 4. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên: HĐ 2: Làm việc theo nhóm đôi. *Mục tiờu: khai thác gỗ và lâm sản - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý, . * Cỏch tiến hành; Quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK và trả lời câu hỏi: + Tây Nguyên có những loại rừng nào? (rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp) + Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau? (lượng mưa nhiều và mùa khô kéo dài) + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh và các từ: rừng rậm rạp, rừng thưa, rừng thường một loại cây, rừng nhiều loại cây với nhiều tầng; rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm. HĐ 3: làm việc cả lớp. * Mục tiờu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. Đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK và trả lời câu hỏi: + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì? Gỗ được dùng để làm gì? (cho ta nhiều sản vật: gỗ cẩm lai, giáng hương, kền kền, ; tre, nứa, mây, song, sa nhân, hà thủ ô, .; voi, bò rừng, tê giác, gấu đen, - gỗ dùng để dóng bàn ghế, đồ dùng, ) + Kể các việc cần làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ?(khai thác gỗ, vận chuyển gỗ đưa đến xưởng cưa, xẽ gỗ rồi đưa đến xưởng mộc) Thế nào là du canh, du cư ? - Du canh: Hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất chóng cạn kiệt, vì vậy phải luôn luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này sang nơi khác. - Du cư: hình thức sinh sống không có nơi cư trú nhất định. Vì sao phải bảo vệ rừng? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng? 5. củng cố - dặn dò: - Trình bày tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên? (trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác sức nước, bảo vệ rừng). - Về nhà xem trước bài hôm sau: thành phố Đà Lạt . __________________________________________________________________ Thứ Năm, ngày 19 tháng 11 năm 2020 Tập đọc TIẾT 18 ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT 12 I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới - Hiểu nội dung của câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ ghi câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Lớp trưởng mời 2 HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ và nêu nội dung của bài. HS và GV nhận xét. B. Dạỵ bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, MT bài học. Ghi mục bài. HS nhắc lại MT. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc * Mục tiờu: Đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). * Cỏch tiến hành - GV chia đoạn + Đoạn 1:Từ đầu đến không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa ! + Đoạn 2: tiếp theo đến lấy lại điều ước cho tôi được sống. + Đoạn 3: phần còn lại - HS HĐ nhóm 3. HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, lưu ý đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn. - HS luyện đọc theo cặp. Cặp khác nhận xét. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. b. Tìm hiểu bài * Mục tiờu: Hiểu nội dung của câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cỏch tiến hành: GV gọi 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1, cả lớp đọc thầm, trả lời: -Vua Mi- đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gỡ?( Vua Mi- đát xin thần Đi -ô-ni-dốt làm cho mọi vật chạm vào đều biến thành vàng.) -Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? (Vua Mi- đát bẻ thử một cành sồi, rồi ngắt thử một quả táo chúng đều biến thành vàng. Vua Mi- đát cảm thấy mỡnh sung sướng nhất rồi.) HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: - Tại sao vua Mi- Đát phải xin thần lấy lại điều ước?( Vỡ nhà Vua Mi- Đát đó nhận ra điều khủng khiếp của điều ước. Vua Mi- đát không thể ăn uống gỡ được vỡ mọi thứ khi vua chạm đến đều biến thành vàng.) Gv gọi 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm, trả lời: 13 -Vua Mi- đát đó hiểu được điều gỡ? (Hạnh phỳc khụng thể xõy dựng bằng ước muốn lũng tham) - GV liờn hệ thờm. c. Đọc diễn cảm - Hướng dẫn một tốp ba học sinh đọc bài theo cách phân vai. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn: Mi- đát bụng đói cồn cào...bằng ước muốn tham lam. - HS luyện đọc bài theo đoạn và thi đọc diễn cảm trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xột, bỡnh chọn bạn đọc tốt nhất. GV theo dõi uốn nắn HS đọc chưa tốt. C. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Liên hệ thực tế. Nhận xét tiết học. _________________________________________ TIẾT 45 Toán THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG. I. Mục tiêu: - Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê-ke để vẽ được một hình chữ nhật, vẽ được một hình vuông. - Tối thiểu HS làm được BT 1a, (trang 54); BT 1a, (trang 55). HS NK hoàn thành hết các BT. - Không làm BT2 II. Đồ dùng dạy-học: Thước kẻ và ê-ke( cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu A. Vẽ hình chữ nhật * Mục tiờu: Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê-ke để vẽ được một hình chữ nhật. * Cỏch tiến hành: 1. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chều rộng 2 cm: GV vừa hướng dẫn vừa vẽ trên bảng theo các bước như SGK( vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 dm. chiều rộng 2 dm). - Vẽ đoạn thẳng DC = 4 dm. - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 2 dm. - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 2 dm. - Nối A vơi B. Ta được hình chữ nhật ABCD. HS vẽ hình chữ nhật có DC = 4 cm, DA = 2 cm vào vở. A B 2cm 5cm D C 2. Thực hành: 4cm Nhúm trưởng điều hiển cỏc bạn thực hành: Bài 1: a) HS thực hành vẽ hình chữ nhật: chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. b) HS tính chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình chữ nhật: (5 + 3) x 2 = 16(cm) 3cm B. Vẽ hình vuông: 14 * Mục tiêu: Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê-ke để vẽ được một hình vuụng. * Cỏch tiến hành: 1. Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm: - GV nêu bài toán: “ Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 cm”. - Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3 cm, chiều rộng cũng 3 cm. - GV hướng dẫn và vẽ mẫu lên bảng (vẽ lên bảng hình vuông có cạnh 3dm). + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 dm. + Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA = 3 dm. + Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 dm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. A B 2.Thực hành: 3cm Bài 1: a) HS vẽ hình vuông cạnh 4cm D 3cm C 4cm 4cm b) HS tính được chu vi và diện tích hình vuông. Chu vi hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm) Diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm2) Bài 3: Trước hết HS vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm, sau đó: A 5cm B 5cm D C + dùng ê-ke kiểm tra để thấy hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. + dùng thước đo kiểm tra để thấy hai đường chéo AC và BD bằng nhau. 3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài. --------------------------------------------- 15 Luyện từ và câu TIẾT 18 ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là động từ (là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng) - Nhận biết được động từ ở trong câu hoặc qua tranh vẽ (BT mục III). II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS viết 5 danh từ chung, 5 danh từ riêng ( lớp trưởng mời 2 bạn lên bảng làm). GV và lớp nhận xét. B. Dạỵ bài mới 1. Giới thiệu bài: Giới thiêu, ghi mục bài, nêu MT bài, HS nhắc lại MT. 2. Phần nhận xét: Bài 1-2: - HS đọc nội dung bài tập 1-2.Cả lớp đọc thầm lại - HS thảo luận theo cặp rồi trình bày. + Các từ chỉ hoạt động: nhìn, nghĩ, thấy + Các từ chỉ trạng thái: đổ, bay - GV hướng dẫn HS nhận xét: các từ nêu trên chỉ hoạt động trạng thái của người của vật .Đó là các động từ .Vậy động từ là gì ? HS nêu khái niệm về động từ. 3. Phần ghi nhớ: - HS đọc thầm phần ghi nhớ - GV hướng dẫn HS lấy ví dụ về động từ. 4. Phần luyện tập: * Mục tiờu: Nhận biết được động từ ở trong câu hoặc qua tranh vẽ (BT mục III). * Cỏch tiến hành: Bài 1: - HS đọc thầm yêu cầu của bài, thảo luận cặp đôi. - HS làm bài vào vở. - HS trình bày. GV nhận xét, tuyên dương bạn tìm được nhiều từ nhất Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài tập. Thảo luận N4. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - HS chữa bài. Các động từ ở trong bài là: a. đến, yết kiến, cho nhận, xin, làm, dùi, lặn b. mỉm cười, ưng thuận, bẻ, biến, ngắt, thành, tưởng, có Bài 3 - GV nêu yêu cầu của bài tập - Hướng dẫn HS chơi - Các nhóm trao đổi thảo luận về các động tác kịch câm sẽ biểu diễn - Các nhóm thi . Cả lớp và GV nhận xét 5. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học 16 - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ ----------------------------------------- 17
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2020_2021.docx