Giáo án lớp 4 - Tuần 7
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- Rèn kĩ năng giải toán chính xác
- GD ý thức học tập tốt
II. Thiết bị dạy học: GV: Phiếu học tập.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học :
ản thân). II. Thiết bị dạy - học: - GV : Hình trang 30, 31 - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc ghi nhớ. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu - ghi đầu bài: a. Tìm hiểu về 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa: - GV đặt vấn đề: + Trong lớp ta có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? HS: Giơ tay. + Khi đó sẽ cảm thấy như thế nào? - Lo lắng, khó chịu, mệt, đau đớn + Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết? - Tả, lị, - GV giảng về triệu trứng của 1 số bệnh (SGV). -Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào ? - Đều có thể gây chết người nếu không chữa trị kịp thời. GV kết luận: (SGV). b. Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. HS: Quan sát H30, 31 SGK và trả lời câu hỏi. + Chỉ và nói về nội dung của từng hình? HS: Từng em nói. + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Vì sao? - Uống nước lã (H1), ăn uống mất vệ sinh (H2). + Việc làm nào có thể phòng được? Tại sao? - H3, H4, H5, H6. + Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh? HS: Tự nêu. c. Vẽ tranh cổ động: + Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh. - Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh chung. + Bước 2: Thực hành. HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. + Bước 3: Trình bày kết quả và đánh giá. HS: Trình bày kết quả. 4. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. ____________________________________________ Địa lý Tiết 7: một số dân tộc ở tây nguyên I. Mục tiêu: - HS biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia - rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng tranh ảnh để mô tả trang phục của 1 số dân tộc ở Tây Nguyên. Trang phục truyền thống: nam đóng khố, nữ quấn váy. - HS khá, giỏi mô tả về nhà Rông ở Tây Nguyên. - GD HS yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên, có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc. II. Thiết bị dạy học: GV: Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS nêu phần ghi nhớ bài trước. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu - ghi đầu bài: a. Tây Nguyên : nơi có nhiều dân tộc chung sống: * HĐ1: Làm việc cá nhân. HS: Đọc mục I SGK rồi trả lời câu hỏi. + Kể tên 1 số dân tộc ở Tây Nguyên? - Gia - rai, Ê - đê, Ba - na, Xơ - đăng, Mông , Tày ,Nùng, + Trong những dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? + Những dân tộc nào từ nơi khác đến? - Những dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên: Gia - rai, Ê - đê, Ba - na, Xơ - đăng. - Những dân tộc từ nơi khác đến là: Mông, Tày, Nùng. + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt) - Tiếng nói khác nhau. Tập quán khác nhau. Sinh hoạt khác nhau. + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, Nhà nước và các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? HS: Đã và đang chung sức xây dựng Tây Nguyên trở nên ngày càng giàu đẹp. b. Nhà Rông ở Tây Nguyên: * HĐ2: Làm việc theo nhóm. HS: Làm việc theo nhóm dựa vào mục 2 SGK và tranh ảnh để thảo luận. + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà đặc biệt gì? - Có nhà Rông. + Nhà Rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà Rông? ( Dành cho HS khá giỏi ) - Nhà Rông được dùng để hội họp, tiếp khách của cả buôn + Sự to đẹp của nhà Rông biểu hiện cho điều gì? - Biểu hiện cho sự giàu có, thịnh vượng của mỗi buôn. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét. c. Trang phục, lễ hội: * HĐ3: Làm việc theo nhóm. HS: Làm việc theo nhóm dựa vào mục 3 và các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK. + Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào? - Nam thường đóng khố. Nữ thường quấn váy. + Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3. + Lễ hội ở Tây Nguyên được tổ chức khi nào? - Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. + Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? - Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi hội xuân, lễ hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới, + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? - Múa hát, uống rượu cần HS: Các nhóm trình bày. - GV, cả lớp nhận xét, bổ sung. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 5/10/2013 Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2013 Toán Tiết 33: Tính chất giao hoán của phép cộng I. Mục tiêu: - Giúp HS chính thức nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong 1 số trường hợp đơn giản. - GD ý thức ham học . II. Thiết bị dạy học: - GV : Phiếu học tập. -HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng chữa bài tập. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài a. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng: - GV kẻ sẵn bảng như SGK. HS: Quan sát. - Nếu a = 20; b = 30 thì a + b =? b + a = ? HS: a + b = 20 + 30 = 50 b + a = 30 + 20 = 50 - So sánh a + b và b + a ta thấy thế nào? HS: a + b = b + a = 50 - Làm T2 với các giá trị khác của a, b. - Vậy giá trị của a + b và giá trị của b + a như thế nào? HS: Giá trị của a + b và b + a luôn luôn bằng nhau. => Ghi nhớ: HS: 2 - 4 em đọc ghi nhớ. b. Thực hành: * Bài 1: Làm cá nhân ra phiếu rồi nêu miệng. HS: Nêu yêu cầu và tự làm. * Bài 2: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. Dựa vào phép cộng có tính chất giao hoán viết số thích hợp: b) m + n = n + m 84 + 0 = 0 + 84 a + 0 = 0 + a = a * Bài 3: Làm vào vở. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 em làm bảng phụ. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS giải thích: VD: 2975 + 4017 < 4017 + 3000 - Vì sao không thực hiện phép tính lại điền được dấu bé hơn vào chỗ chấm? HS: Vì 2 tổng có chung 1 số hạng là 4017, còn số hạng kia 2975 < 3000 nên: 2975 + 4017 < 4017 + 3000 - GV thu bài, chấm cho HS. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để giờ sau học. Tập đọc Tiết 53: ở vương quốc tương lai Mục tiêu: * Biết đọc trơn, trôi chảy, đúng với 1 văn bản kịch. Cụ thể: - Biết đọc, ngắt giọng rõ ràng, đủ để phân biệt tên các nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng các từ địa phương dễ phát âm sai. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cảm. - Biết đọc vở kịch với giọng đọc rõ ràng, hồn nhiên thể hiện được tâm trạng háo hức, ngạc nhiên thán phục của Tin - tin và Mi - tin, thái độ tự tin, tự hào của những em bé ở vương quốc Tương Lai. HS khá, giỏi biết hợp tác, phân vai, đọc vở kịch. * Hiểu ý nghĩa của màn kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về 1 cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. II. Thiết bị dạy học: -GV: Tranh minh họa - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm. HS: 2 em nối nhau đọc bài “Trung thu độc lập” và trả lời câu hỏi 3, 4. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài: a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu màn 1: Trong công xưởng xanh - GV đọc mẫu màn kịch: HS: Quan sát tranh minh họa màn 1. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn: (2 lượt) - HS luyện đọc theo cặp: - 1- 2 HS đọc cả màn kịch: + Tìm hiểu nội dung màn kịch: - Tin -tin và Mi - tin đi đến đâu và gặp những ai? - Đến vương quốc Tương Lai trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. - Vì sao nơi đó có tên là vương quốc Tương Lai? - Vì những người sống trong vương quốc này hiện nay vẫn chưa được sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta. - Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì? + Vật làm cho con người hạnh phúc. + Ba mươi vị thuốc trường sinh. + Một loại ánh sáng kỳ lạ. + Một cái máy biết bay trên không như 1 con chim. + Một cái máy biết rò tìm ... mặt trăng. - Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì? - Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục vũ trụ. * GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai: HS: 1 em dẫn chuyện. 7 em đọc theo phân vai. 2 tốp thi đọc. b. Luyện đọc và tìm hiểu màn 2: Trong khu vườn kỳ diệu - GV đọc diễn cảm màn 2: HS quan sát tranh màn 2. - Đọc nối tiếp đoạn: - Luyện đọc theo cặp: - 1 - 2 HS đọc cả màn: * Tìm hiểu nội dung: * GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm màn 2 theo phân vai: - Luyện đọc - HS K,G đọc phân vai 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Lịch sử Tiết 7: chiến thắng bạch đằng do ngô quyền lãnh đạo (Năm 938) I. Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết vì sao có trận Bạch Đằng. - Kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng. - Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc. II. Thiết bị dạy - học: - Hình trong SGK phóng to. - Bộ tranh vẽ diễn biến, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc phần ghi nhớ giờ trước. Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu - ghi đầu bài: a. HĐ1: Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS điền dấu “x” vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền: + Ngô Quyền là người làng Đường Lâm - Hà Tây + Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ + Ngô Quyền chỉ huy quân ta đánh quân Nam Hán + Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua - GV yêu cầu 1 vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu 1 số nét tiểu sử về Ngô Quyền. b. HĐ2: Làm việc cá nhân. - GV nêu câu hỏi: HS: Đọc SGK để trả lời câu hỏi. + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì? HS: để nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh. + Trận đánh diễn ra như thế nào? HS: Kể lại + Kết quả trận đánh ra sao? HS: Quân giặc hoàn toàn thất bại. - GV yêu cầu 1 vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng. c. HĐ3: Làm việc cả lớp. - GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận: Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào? HS: Ngô Quyền đã xưng vương, đất nước ta được độc lập hơn 1 000 năm bị phong kiến phư
File đính kèm:
- Tuan 7 H.doc