Giáo án lớp 4 - Tuần 6 năm 2013
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động, thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây - ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể.
- Củng cố nội dung câu chuyện : Nỗi dằn của An - đrây - ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực , sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- H S yêu thích môn học.
II. Thiết bị dạy học:
- SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức:
2. Bài cũ:
- Nêu nội dung của bài
3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài:
Tuần 6 Ngày soạn: 27/9/2013 Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013 Tiếng Việt + Tiết 11: Luyện đọc: Nỗi dằn vặt của an - đrây - ca I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động, thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây - ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể. - Củng cố nội dung câu chuyện : Nỗi dằn của An - đrây - ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực , sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. - H S yêu thích môn học. II. Thiết bị dạy học: - SGK III. Các hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: 2. Bài cũ: - Nêu nội dung của bài 3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài: a. GV đọc diễn cảm toàn bài: b. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 (từ đầu đến mang về nhà): HS: 1 – 2 em đọc đoạn 1. HS: Luyện đọc theo cặp. - 1- 2 em đọc cả đoạn. - Đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Khi câu chuyện xảy ra, An - đrây - ca lúc đó mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình thế nào ? - Mẹ bảo An - đrây - ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An - đrây - ca thế nào ? - An - đrây -ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? - Thi đọc diễn cảm. c. Đọc và tìm hiểu đoạn 2 (còn lại): - GV nghe, sửa lỗi phát âm. HS: 2- 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn 2. - Từng cặp HS luyện đọc. - 1 vài em đọc lại cả đoạn. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Chuyện gì xảy ra khi An - đrây - ca mang thuốc về nhà ? - An - đrây - ca tự dằn vặt mình như thế nào ? - Câu chuyện cho thấy An - đrây - ca là 1 cậu bé như thế nào ? - GV HD học sinh tìm và đọc 1đoạn diễn cảm. Luyện đọc diễn cảm theo vai. - Thi giữa các nhóm. 4. Hoạt động nối tiếp : - Nêu nội dung câu chuyện. - Nhận xét giờ học. Về nhà học bài, đọc lại bài và xem trước bài sau __________________________________________ Toán+ Tiết 11: Luyện tập : biểu đồ I.Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên 2 loại biểu đồ.Thực hành lập biểu đồ. - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ chính xác . - GD ý thức học tập tốt . II. Thiết bị dạy - học: GV: Phiếu ht HS: vở BTT III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức 2. Bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu - ghi đầu bài: * Bài 1(29): HS: Đọc yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu ht yêu cầu HS làm việc theo cá nhân - 1 số em HS trả lời trước lớp - HS khác nhận xét. - Đổi phiếu kiểm tra bài của bạn. - Có thể bổ sung thêm các câu hỏi để phát huy trí lực của HS. + Cả 4 tuần cửa hàng bán bao nhiêu mét vải trắng ? + Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa ? * Bài 2(29): GV phát phiếu HT cho HS HS: Đọc yêu cầu bài tập. Tự làm bài vào phiếu a, phương án A. 5 ngày b, phương án B. 36 ngày - GV gọi mỗi HS lên bảng làm 1 phần, cả lớp làm vào vở sau đó GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) Phương án C *Bài 3:(BTT)HS khá giỏi - GV treo bảng phụ cho HS quan sát. HS: Nêu đầu bài , suy nghĩ tự làm - GV nhận xét và sửa chữa nếu cần. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà . Chuẩn bị bài giờ sau học. Ngày soạn: 29/9/2013 Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2013 Toán+ Tiết 12: Luyện tập chung I . Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về: - Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong 1 số, xác định số lớn nhất, bé nhất trong 1 nhóm các số. - Mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng hoặc thời gian. - Thu thập và xử lý 1 số thông tin trên biểu đồ. - Giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số. - giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Thiết bị dạy học : GV : Phiếu bt, bảng phụ HS : Vở bt III . Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức : 2. Bài cũ: kết hợp trong bài 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi đầu bài: * Phần 1: GV phát phiếu ht cho HS tự làm 1.Viết số “ba triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bẩy mươi tư”……….. 2.Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau: 5698; 5968; 6589; 6859. 3. Số 65324 56834 36254 425634 Giá trị chữ số 5 HS tự làm bài -Sau khi HS cả lớp hoàn thành, Một số em nêu kết quả. -Các em khác nhận xét. - đổi phiếu cho nhau kiểm tra. 4.viết số 8586 thành tổng: ………. 5. 4 tấn 85 kg = … kg - GV tổng hợp kết quả trên bảng. nhận xét bài. * phần 2: Bài 1: HS nêu miệng HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm. Bài 2: GV giúp HS hiểu đề bài. BT cho biết gì? BT hỏi gì? GV chấm bài một số em HS: Đọc đầu bài trả lời. Cả lớp làm bài vào vở. 1 em làm bảng phụ Gắn bảng phụ -Nhận xét. Chữa bài Bài giải Trung bình mỗi giờ ô tô chạy được số km là: ( 45+ 65+ 70) : 3 = 60 (km ) Đáp số : 60k m - GV chấm bài cho HS. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau . Tiếng Việt + Tiết 12: luyện tập: Danh từ chung và danh từ riêng I. Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng . - Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và vận dụng quy tắc đó vào thực tế. - Rèn kĩ năng viết hoa chính xác . - GD ý thức học tập tốt . II. Thiết bị dạy - học: GV: phiếu học tập HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Bài cũ: HS: 1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 3. Bài mới: * Giới thiệu - ghi đầu bài: a. Phần nhận xét: * Bài 1: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp. - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng. HS: 2 em lên bảng làm bài. HS: Làm bài vào vở. - GV chốt lại lời giải đúng: a. Sông c. Vua b.Cửu Long d. Lê Lợi *Bài 2: - So sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông- Cửu Long- vua - Lê Lợi) HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm- Trả lời câu hỏi: - GV dùng phiếu ghi lời giải: a) Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn. b) Cửu Long: Tên riêng 1 dòng sông. c) Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. d) Lê Lợi: Tên riêng của 1 vị vua. -Yêu cầu HS nêu lại kết luận - HS nêu * Bài 3: - So sánh cách viết các từ trên xem có khác nhau HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ. -HS trả lời. b. Phần ghi nhớ: HS: 2 - 3 em đọc phần ghi nhớ. c. Phần luyện tập: * Bài 1:Miệng HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập, làm bài cá nhân * Bài 2: Vở HS: - 1 em đọc yêu cầu. - 2 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. - GV chữa bài, chấm, nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài
File đính kèm:
- TUAN 6+.docx