Giáo án lớp 4 buổi chiều - Tuần 32

I . Mục tiêu

-Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.

-Trò chơi: “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện khéo léo, nhanh nhẹn.

II . Địa điểm – phương tiện

Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện.

Phương tiện : Kẻ sân để tổ chức trò chơi và dụng cụ để tập môn tự chọn .

III . Nội dung và phương pháp lên lớp

 

docx16 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2221 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 buổi chiều - Tuần 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 , hơi đi ra phía hai bên rìa lưỡi , xát nhẹ.
- HS đọc cá nhân, nhóm, tổ
- HS nêu
- Đầu lưỡi chạm lợi , hơi thoát qua cả miệng lẫn mũi .
- HS đọc cá nhân, nhóm, tổ
-HS đọc cá nhân nối tiếp, nhóm, tổ
-HS đọc nối tiếp
-1 HS đọc toàn bài
HS nêu
HS nêu
-HS đọc cả bài.
- HS nêu
- HS làm bài tập
-HS chơi trò chơi tiếp sức
-HS lắng nghe
-HS nghe.
- HS tham gia chơi
- HS nghe giáo viên nói
- HS luyện nói cá nhân; nhóm 2
- HS luyện nói trước lớp
-HS thực hiện
-HS thực hiện
HƯỚNG DẪN HỌC TV
ÔN TẬP VỀ TRẠNG NGỮ
I. Mục tiêu
- Biết nhận diện và được trạng ngữ trong câu, bước đầu viết được đoạn văn ngắn, trong đó có ít nhất một câu có sử dụng một trạng ngữ
- HS có ý thức nói, viết câu có trạng ngữ phù hợp.
II. Đồ dùng :
- Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. Kiểm tra : -Thế nào là trạng ngữ?
- GV nhận xét 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
b. HD làm bài tập
Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu sau:
a. Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế.
b. Trên bờ hè, dưới những chòm xoan tây lấp loáng hoa đỏ, mẹ tôi mặt rầu rầu, đầu hơi cúi, mắt nhìn như không thấy gì, đi rất chậm.
c. Thỉnh thoảng, từ chân trời phía xa, một vài đàn chim bay qua bầu trời ngoài cửa sổ về phía nam
- YC HS đọc đề bài
- HD làm bài
- Gọi HS đọc bài
- NX, bổ sung
- Chốt lời giải đúng
Bài 2: Thêm trạng ngữ vào chỗ trống trong các câu sau:
a. ...., ánh nắng dịu dàng từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa.
b. ...., trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng ánh sáng xuống đầy sân.
c. ..., một đàn cỏ xoải cánh bay miết về những cánh rừng xa tít.
d. ...., những con tàu như những tòa nhà trắng lấp lóa đang neo đậu sát nhau.
- YC HS đọc đề bài
- HD làm bài
- Gọi HS đọc bài
- NX, bổ sung
- Chốt lời giải đúng: a. Buổi sáng, b. Ban đêm, c. Trên bầu trời, d. Trên mặt biển
Bài 3: Điền trạng ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a. ............... , lũy tre tỏa bóng che nắng cho trâu nằm, rủ cho trâu ngủ.
b. ..............., mẹ thường mong bố mẹ đến đón em về ngôi nhà nhỏ bé thân thương của mình.
c. ................, trên thảm cỏ xanh rờn, Tháp Rùa hiện lên lung linh.
d. ..............., trường em hiện ra với những mái ngói đỏ tươi, những phòng học quét vôi vàng san sát bên nhau.
- YC HS đọc đề bài
- HD làm bài
- Gọi HS đọc bài
- NX, bổ sung
- Chốt lời giải đúng: a. Buổi trưa, b. Sau mỗi buổi học ở trường, c. Giữa hồ, d. Từ xa nhìn lại.
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn tả cây cối hoặc loài vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn có một số câu sử dụng trạng ngữ. Viết xong, gạch dưới các trạng ngữ ấy.
- YC HS đọc đề bài
- HD làm bài
- Gọi HS đọc bài
- NX, bổ sung
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- HDVN: Về nhà học bài. CB bài sau
- HS nêu
- Nghe, mở sách.
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- HS đọc bài
- NX, bổ sung
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- HS đọc bài
- NX, bổ sung
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- HS đọc bài
- NX, bổ sung
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- HS đọc bài
- NX, bổ sung
HDH Toán
LUYỆN TẬP VỀ 4 PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu.
- Củng cố các kiến thức đã học về bốn phép tính với số tự nhiên.
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
II.Đồ dùng học tập: 
 Hệ thống bài tập.
III.Hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. Bài cũ:
- Kiểm tra bài tập về nhà.
2. Bài mới:
*Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1:Tính bằng cánh thuận tiện nhất.
a)1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
b) 12 + 23 + 34 + 45 + 56 + 67 + 78 + 89
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a)49567 +9007 b)357+40053
c)58000-8569 d)312682 -9278
e)79741-37852 g)505x302
Bài 3: Tìm X:
a)X-973=425 b)179+X-437=954
c)X-473+198=678 d)X +1478+345=2148
e)X x47=1504 g)X :94=52
h)5700:X=100
Bài 4: Một cửa hàng có 2558m vải, ngày đầu bán đựoc 124m, ngày thứ hai bán được hơn ngày đầu 98m. Hỏi sau hai ngàybán cửa hàng còn bao nhiêu mét vải?
Bài 5: ( HS giỏi)Hai thùng có 50kg kẹo. Kẹo được đóng vào các gói, mỗi gói 250g. Tính ra số gói kẹo ở thùng 2 bằng số gói kẹo ở thùng 1. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói kẹo?
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Hướng dẫn học bài.
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
a)1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
=( 1 + 19) + (3 + 17) + ( 5 +15)+
(7 +13)+(9+11)
= 20 +20 + 20 + 20+ 20
= 20 x5 =100
b) 12 + 23 + 34 + 45 + 56 + 67 + 78 + 89
=(12+89) +(23+78)+(34+ 67)+(45+56)
=101 +101 +101+101
=101x4=404
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
a)58574 b)40410
c)49431 d)303404
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
a)X- 973 = 425
X= 425 + 973
X= 1398
b)179 + X – 437 = 954
179 + X = 954 + 437
179 + X = 1391
X = 1391-179
X = 1212
……….
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
Giải:
Ngày 2 cửa hàng bán được là:
 124 +98 =222(m)
Sau hai ngày cửa hàng còn lại số mét vải là:
 2555-124-222=2212(m)
 Đáp số: 2212m
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
Giải;
Đổi :50kg=50 000g
Số gói kẹo là: 50 000:250=200(gói)
Coi số gói kẹo ở thùng hai là hai phần bằng nhauthì số gói kẹo ở thùng thứ nhất có 3 phần như thế.Só gói kẹo của thùng thứ nhất là: 200:(2+3)x2=80 (gói)
Số gói kẹo ở thùng thứ hai là:
200-80 =120 (gói)
 Đáp số: thùng 2: 120 gói
 Thùng một : 80 gói
Toán
ÔN TẬP 4 PHÉP VỚI PHÂN SỐ
I.Mục tiêu.
-Củng cố các kiến thức đã học về bốn phép tính với phân số 
-Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
-Phát triển tư duy cho học sinh.
II.Đồ dùng học tập: Hệ thống bài tập.
III.Hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1.Bài cũ:
-Kiểm tra bài tập về nhà.
2.Bài mới:
*Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Tính
a) ; ; 
b) ; ;
 - 
c) ; ; 
 : ; 
 x ; : ; 
Bài 2:Tìm X
a)X += b) +X=
c) X -= d) -X=
- Nhận xét
Bài 3:
a)Một hình chữ nhật có chiều dài là 6dm,chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.
-Vẽ hình chữ nhật đó vào vở với tỉ lệ 1:10
b)Một hình bình hành co dộ dài dáy là 18cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích hình bình hành đó.
c)một hình thoi ABCD có độ dài đường chéo AC là 20 cm, độ dài đường chéo BD bằng độ dài đường chéo AC. Tính diện tích hình thoi ABCD.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Hướng dẫn bài tập về nhà: Về nhà làm bài tập vở bài tập toán nâng cao
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
a) = = 
 = = 
b) = = 
 -= -= =
c) = ==
* = ==
* :===
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
a)X += b) +X=
 X= - X= -
 X= X=0
c) X -= d) -X=
 X= + X= -
X= + X==
X=
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
a)Chiều rộng hình chữ nhật dó là:
 6 x =4 (dm)
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
Giải
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (6 +4) x2 =20 (dm)
Diện tích hình chữ nhật là:
 6 x4 =24 (dm2)
Đổi 6dm=60cm ; 4dm=40cm
Chiều dài trên giấy là:
 60 :10=6(cm)
Chiều rộng trên giấy là:
 40:10= 4(cm)
HS vẽ trên giáy hình chữ nhạt có kích thước 6cm và 4cm
b)Chiều cao hình bình hành là:
 18 x =10 (cm)
 Diện tích hình bình hành là:
 18 x10=180 (cm2)
c)Đường chéoBD là :
 20 x =12 (cm)
Diện tích hình thoi là:
 20 x12 :2= 120 (cm2)
 Đáp số: a)10dm và 24dm2
 b)180cm2
 c) 120cm2
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
-Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. 
-Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II. Chuẩn bị:	
- Công tác tuần.
- Bản báo cáo công tác trực vệ sinh, nề nếp của các tổ.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30’
3’
1. Ổn định:
2. Bài mới: ghi tựa
a. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 31
b. Phương hướng tuần 32
3. Củng cố, dăn dò:
*Ôn định: Hát.
- GV hướng dẫn:
-Phần làm việc ban cán sự lớp:
- GV nhận xét chung: Nề nếp học tập và vệ sinh tuần 31
- Kiểm tra đồ dùng học tập..
*Sơ kết thi đua tuần 31	
- Công tác tuần tới 32
*Tiếp tục thi đua trong học tập trong học tập
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Nhắc nhở học sinh những điều cần lưu ý trong tuần tới
- Hát tập thể
- Lớp trưởng điều khiển Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt:
* Học tập: Một số bạn còn ham chơi, chưa chú ý vào bài cần khắc phục trong tuần sau
*Chuyên cần: Đi học đúng giờ, một số bạn còn nghỉ học do trời mưa, cần khắc phục trong tuần sau không để tái diễn
* Kỷ luật
* Phong trào 
- HS học các bài hát có chủ đề về trung thu.
- Công tác tuần tới: 
*Thực hiện chương trình học tuần 32
-LĐVS, các tổ trực nhật.
*Tiếp tục thi đua: giữ vở sạch chữ đẹp.
*Sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
*Đi học chuyên cần
*Học bài và làm bài đầy đủ. 
-Lớp hát một bài
- Lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN HỌC
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cách xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
- Thực hành viết một đoạn văn tả một con vật và ích lợi của con vật mình biết.
- Rèn luyện kĩ năng viết văn.
-Rèn cho các em

File đính kèm:

  • docxTuan 32.docx
Giáo án liên quan