Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm 2013
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư để thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ nổi buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
II/Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Giao tiếp, ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
-Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị.
- Tư duy sáng tạo
III.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
IV.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
lễ hội thường đua thuyền , đấu vật. II. Chuẩn bị: Phiếu minh họa SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ –GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Nườc Văn Lang * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân: - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng . -Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh , xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian . - GV hỏi :+Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ? +Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? +Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. +Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? +Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. - GV nhận xét và sữa chữa và kết luận. *Hoạt động2: Làm việc theo cặp (phát phiếu học tập - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung Hùng Vương Lạc hầu, Lạc tướng H Lạc dân Nô tì - GV hỏi :+Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? +Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai? +Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì? +Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì? +Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ? - GV kết luận. * Hoạt động3 : Làm việc theo nhóm: - GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. -Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê. - GV nhận xét và bổ sung. * Hoạt động 4: Làm việc cả lớp: - GV nêu câu hỏi:Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt - GV nhận xét, bổ sung và kết luận . - HS chuẩn bị sách vở. HS lắng nghe. -HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang ; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian . - Nước Văn Lang. - Khoảng 700 năm trước. -1 HS lên xác định . - Ở khu vực sông Hồng ,sông Mã,sông Cả. -2 HS lên chỉ lược đồ. - HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng. - Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. - Là vua gọi là Hùng vương. - Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp vua cai quản đất nước. - Dân thướng gọi là lạc dân. - Là nô tì, họ là người hầu hạ các gia đình người giàu PK. - HS thảo luận theo nhóm. - HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình điền vào chỗ trống. - Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức … - Một số HS đại diện nhóm trả lời. - Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An Tiêm”, …; 3)Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học _________________________ CHIỀU TẬP LÀM VĂN Viết thư I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: - Nắn chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mụcIII). II/Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Giao tiếp, ứng xử lịch sự trong giao tiếp. -Tìm kiếm và xử lí thông tin - Tư duy ság tạo III/ Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ Ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới HĐ 1 giới thiệu bài -Cho HS đọc yêu cầu chung bài tập -Cho hs làm bài H: Bạn lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? H:Người ta viết thư để làm gì? H:Để thực hiện mục đích trên 1 bức thư cần có những nội dung gì? H:1 bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào? HĐ 3:Ghi nhớ -Cho HS đọc ghi nhớ SGK -Giải thích thêm cho HS hiểu HĐ 4:Luyện tập a)HD -Cho hs đọc yêu cầu b)Cho HS làm bài c)Chấm chữa bài -Chấm 3 bài của những HS đã làm xong -2 HS lên bảng -HS đọc lại bài tập đọc có thể ghi nhanh ra giấy -Để thăm hỏi chia sẻ cùng hồng vì............ -Để thăm hỏi tin tức cho nhau -HS trả lời -Lớp nhận xét Ghi nhớ -Nhiều Hslần lượt đọc Luyện tập -1 HS đọc to cả lớp lắng nghe -Cả lớp đọc thầm làm bài. về nhà tiếp tục hoàn chỉnh 3)Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học ___________________________________ TỐN (SQ): TUẦN 3 - TIẾT 1 LuyƯn tËp A- Mơc tiªu bµi häc: - Củng cố Cách viết, đọc số tong lớp triệu B- C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: I- KiĨm tra bµi cị: II- D¹y bµi míi: 1) Giíi thiƯu bµi: 2) LuyƯn tËp: Hoạt động của GV Hoạt động của Học sinh + Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài.Cho HS tự làm bài tập rồi chữa bài. Một số em làm bảng +Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. Cho HS tự làm bài tập rồi chữa bài. 4 em làm bảng +Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài., làm vàovở. 1 số em làm bảng +Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề bài., làm vàovở. 3 em làm bảng Bài 1: ViÕt c¸c sè sau (theo mÉu): a) Ba tr¨m mêi hai triƯu s¸u tr¨m hai m¬i t¸m ngh×n n¨m tr¨m mêi b¶y: 312 628 517 b) N¨m tr¨m bèn m¬i mèt triƯu b¶y tr¨m ba m¬i s¸u ngh×n hai tr¨m s¸u m¬i t¸m : ………………. c) T¸m tr¨m hai m¬i l¨m triƯu b¶y tr¨m ba mêi ngh×n : ...................... d) Bèn tr¨m linh s¸u triƯu hai tr¨m n¨m m¬i ba ngh×n b¶y tr¨m : ................ e) B¶y tr¨m triƯu kh«ng tr¨m linh hai ngh×n s¸u tr¨m ba m¬i: …………… Bài 2: Ghi gi¸ trÞ cđa ch÷ sè 8 trong mçi sè: Sè 48 726 153 670581327 748214536 129347685 Gi¸ trÞ cđa ch÷ sè 8 ……… ……… ……… ……… Bài 3: ViÕt vµo chç chÊm (theo mÉu): ViÕt sè §äc sè 5 000 000 000 N¨m ngh×n triƯu hay n¨m tØ 7 000 000 000 ……………………………………………………………………. ……….. Ba tr¨m hai m¬i ngh×n triƯu hay …………… tØ 12 000 000 000 …………………………………………………… Bài 4: ViÕt tiÕp vµo chç chÊm (theo mÉu) : a) Sè gåm 5 triƯu, 6 tr¨m ngh×n, 4 chơc ngh×n, 3 ngh×n, 8 tr¨m , 2 chơc, 1 ®¬n vÞ viÕt lµ : 5 643 821 b) Sè gåm 6 triƯu, 4 tr¨m ngh×n, 7 chơc ngh×n, 1 ngh×n, 5 tr¨m , 2 chơc, 2 ®¬n vÞ viÕt lµ : …………. c) Sè gåm 9 triƯu, 6 tr¨m ngh×n, 1 chơc ngh×n, 3 ngh×n, 2 tr¨m , 8 ®¬n vÞ viÕt lµ : …………….. d) Sè gåm 5 chơc triƯu, 5 triƯu, 5 tr¨m ngh×n, 5 chơc ngh×n, 5 tr¨m , 5 chơc, 5 ®¬n vÞ viÕt lµ : ………… ________________________________ TIẾNG VIỆT (SQ): TUẦN 3 - TIẾT 1 Luyện đọc I.Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết đọc ngắt nhịp với nội dung từng dịng thơ - Ngắt giọng và luyện đọc diễn cảm đoạn thơ II.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện đọc Truyện cổ nước mình Đọc mẫu: Bài 1: Hướng dẫn đọc đoạn thơ ở BT 1. Yêu cầu HS ngắt nhịp đúng với nội dung từng dịng thơ, gạch dưới các từ ngữ cần nhấn giọng và luyện đọc diễn cảm đoạn thơ. -Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ trong bài, sau đĩ theo dõi học sinh đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho học sinh . b) GV hướng dẫn HS ghi dấu X vào trước ý trả lời đúng ở câu b BT1 Bài 2:GV hướng dẫn HS Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng ở BT 2 Thư thăm bạn Bài 1: GV cho HS ghi cách đọc phù hợp vào chỗ trống và luyện đọc hai đoạn văn a,b trong BT1 : giọng tự hào thể hiện sự động viên, cổ vũ hoặc giọng trầm buồn, bộc lộ sự cảm thơng chia sẻ. Bài 2: GV cho HS đọc nội dung thư ở cột A , xác định từng phần của bức thư rồi ghi vào chỗ trống ở cột B : Phần mở đầu bức thư hoặc kết thúc bức thư. - Bài 1: Đọc từng khổ thơ trước lớp. Chú ý ngắt nhịp đúng . Ngắt giọng đúng: -HS cĩ thể gạch dưới những từ ngữ khi luyện đọc : yêu, nhân hậu, tuyệt vời sâu xa, thương người . -HS đánh dấu X vào ý 2: Vừa nhân hậu lại vừa cĩ ý nghĩa rất sâu xa, Bài 2 : HS đánh khoanh vào ý c : Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường. Bài 1 : HS ghi cách đọc : Câu a: hoặc giọng trầm buồn, bộc lộ sự cảm thơng chia sẻ. Câu b: giọng tự hào thể hiện sự động viên, cổ vũ Bài 2: HS thực hiện : -Phần mở đầu bức thư :nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa gửi hoặc chào hỏi người nhận thư. - Phần kết thúc bức thư: ghi lời chúc hoặc lới nhắn nhủ. cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư. III.Củng cố, dặn dị: : GV tổng kết, nhận xét giờ học.. ______________________ Thứ năm, ngày 19 tháng 9 năm 2013 SÁNG TOÁN Dãy số tự nhiên I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: -Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới -Giới thiệu bài HĐ 1:Giới thiệu số tự nhiên và dãy STN -Giới thiệu: các số 5,8,10,11,35,237... gọi là các số tự nhiên -Kể thêm 1 số các số tự nhiên khác -Định ngiã dãy số tự nhiên cho HS -Cho hS quan sát tia số và giới thiệu chúng -Cho HS vẽ tia số HĐ 2:Giới thiệu 1 số đặc điẻm của dãy STN -yêu cầu HS quan sát dãy STNvà đặt câu hỏi giúp các em nhận ra đặc điểm của dãy STN HĐ 3:Luyện tập thực hành Bài 1-Cho HS tự làm bài -Chữa bài cho HS điểm Bài 2-Yêu cầu HS làm bài -Chữa bài cho HS điểm Bài 3-Yêu cầu HS đọc đề bài làm bài -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng Bài 4 -Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu nêu đặc điểm của từng dãy số -3 HS lên bảng làm bài -4-5 HS kể trước lớp HS quan sát hình -Trả lời câu hỏi của GV -HS đọc đề bài Luyện tập thực hành -2 HS lên bảng làm -Tìm số liền trước của 1 số rồi thêm vào ô trống -Ta lấy
File đính kèm:
- GA L4 SEQAP Tuan 3 Chuan TTV.doc