Giáo án lớp 4 - Tuần 3
I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
*KNS: - Giao tieáp: öùng xöû lòch söï trong giao tieáp.
- Theå hieän söï caûm thoâng.
- Xaùc ñònh giaù trò.
- Tö duy saùng taïo.
bé đọc với giọng xót thương ông lão, lời ông lão xúc động trước tấm lòng của cậu bé. - GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ. + GV đọc mẫu. HĐ2:Tìm hiểu bài:13’ + Cậu bé gặp ông lão ăn xin ở đâu? + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? + Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào? + Hành động và lời nói chứng tỏ cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông. + Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông lại nói với cậu: “ Như vậy là cậu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? + Những chi tiết nào thể hiện điều đó? + Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy nhận được chút gì đó từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin? HĐ3:Đọc diễn cảm: 5’ - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn văn sau: Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia: - Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi mắt tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi: - Cháu ơi, cảm ơn cháu !Như vậy là cháu đã cho lão rồi.- Ông lão nói bằng giọng khản đặc Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. 3. Củng cố: 5’ + Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì? - Nêu ý nghĩa bài học? 4. Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: “Một người chính trực”, đọc trước bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét tiết học. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để động viên… - Nêu ý nghĩa của bài học. - HS quan sát tranh. * HS chia đoạn: + Đoạn 1: Lúc ấy … cầu xin cứu giúp. + Đoạn 2: Tôi lục lọi... cho ông cả. + Đoạn 3: Người ăn xin … của ông lão. - HS tiếp nối nhau đọc bài: - HS đọc từ khó. - HS tiếp nối nhau đọc bài: - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS đọc toàn bài. * HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố. Ông đứng ngay trước mặt cậu. + Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. * HS đọc thầm đoạn 2, … + Hành động: lục hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông. Nắm chặt tay ông lão. + Lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. - Cậu bé xót thương cho ông lão, muốn giúp đỡ ông. - Đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi. + Cậu bé đã cho ông lão tình thương, sự cảm thông và thái độ tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái năm tay rất chặt + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu. - Cậu bé nhận được sự đồng cảm của ông lão ông hiểu tấm lòng của cậu bé. + HS nối tiếp đọc - HS lắng nghe. + Từng cặp HS luyện đọc theo vai: cậu bé, ông lão ăn xin. + Thi đọc diễn cảm theo vai. - Bình chọn người đọc hay. + Con người phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, biết thông cảm, chia sẻ với người nghèo. Ýnghĩa: Bài văn ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin. TIẾT 4:KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể được câu chuyện (nẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK). - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. * HS khá, giỏi kể chuyện ngoài SGK. #TTHCM: Thöông yeâu bao la cuûa Baùc ñoái vôùi daân, vôùi nöôùc noùi chung vaø ñoái vôùi thieáu nieân, nhi ñoàng noùi rieâng. II. CHUẨN BỊ:- Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu. -Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện thơ: Nàng tiên Ốc. - Nhận xét, ghi điểm từng HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ Mỗi em đã chuẩn bị một câu chuyện mà đã được đọc, nghe ở đâu đó nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau giữa người với người. Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất? Bạn nào kể hấp dẫn nhất nhé ! b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện: 5’ ** Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: Đề: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu + GV gạch chân dưới các từ cần chú ý. GV nhắc nhở HS: Các em nên kể những câu chuyện ngoài SGK sẽ được đánh giá cao, cộng thêm điểm, nếu không tìm được chuyện ngoài SGK, em có thể kể chuyện trong sách nhưng không được điểmcao. + GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4điểm + Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm. + Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu, cử chỉ: 3 điểm. + Nêu đúng ý nghĩa của truyện: 1 điểm. + Trả lời đúng các câu hỏi của các bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. HĐ2: HS thực hành KC, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:25’ - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3. - Gợi ý cho HS kể hỏi: + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện? Vì sao? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất? + Bạn thích nhân vật nào trong truyện? HS nghe kể hỏi: + Qua câu chuyệ, bạn muốn nói với mọi người điều gì? + Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật chính trong truyện? * Tổ chức cho HS thi kể. Lưu ý:GV nên dành nhiều thời gian, nhiều HS được tham gia thi kể. Khi HS kể, GV ghi tên HS, tên câu chuyện, truyện đọc, nghe ở đâu, ý nghĩa truyện vào một cột trên bảng. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở trên. - Bình chọn: Bạn có câu chuyện hay nhất là bạn nào? Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - Khen, động viên. 3. Củng cố, dặn dò:3’ + GV củng cố ND bài. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để kiểm tra lại ở tiết sau. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Một nhà thơ chân chính. - Nhận xét tiết học. - 2 HS kể lại. - 2 HS đọc thành tiếng đề bài. - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng đề bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc + HS đọc thầm lại toànbộ gợi ý trong SGK. - 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. + HS nối tiếp nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện mình kể. VD: tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “ Giai thoại về bản xô- nát Ánh trăng”. Truyện này tôi được đọc trong sách truyện lớp 4. Câu chuyệnkể về lòng nhân hậu của Nhạc sĩ Bét- tô- ven. *Kể chuyện trong nhóm;: + HS kể chuện theo cặp. (Hai HS kể cho nhau nghe, sau đó các em tự trao đổi về ý nghĩa câu chuyện). * Thi KC trước lớp: - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi các bạn để tạo không khí sôi nổi, hào hứng. - Nhận xét bạn kể. - HS bình chọn. TIẾT 5:ÂM NHẠC ( GV Chuyên dạy) Thứ năm, ngày 28 tháng 8 năm 2014 TIẾT 1:TOÁN Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. * Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a) II. CHUẨN BỊ: - Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động:1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ Gv yêu cầu HS đọc lại các số liệu của bài tập 5 (tiết trước) - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp:18’ + Em hãy đọc một vài số đã học. (GV ghi các số HS kể là số tự nhiên lên bảng, các số không phải là số tự nhiên thì ghi riêng ra một góc bảng. ) - GV giới thiệu: Các số 5, 8, 10, 11, 35, 237, … được gọi là các số tự nhiên. + Em hãy kể thêm một số các số tự nhiên khác. + Hãy viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0? - GV giới thiệu: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên. - GV viết lên bảng một số dãy số và yêu cầu HS nhận xét đâu là dãy số tự nhiên, đâu không phải là dãy số tự nhiên. + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, … + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6. + 0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, … + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, … - GV cho HS quan sát tia số như trong SGK và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số tự nhiên. - GV hỏi: Điểm gốc của tia số ứng với số nào? - Mỗi điểm trên tia số ứng với gì? - Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào? - Cuối tia số có dấu gì? Thể hiện điều gì? - GV cho HS vẽ tia số. Nhắc các em các điểm biểu diễn trên tia số cách đều nhau. - GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên + Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào? + Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 0? + Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 1? + GV giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó. Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất. + Khi bớt 1 ở 5 ta được mấy? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 5? * Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được số TN liền trước nó. + Có bớt 1 ở 0 được không? * Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0, số 0 không có số tự nhiên liền trước. + 7 và 8 là hai số tự nhiên liên tiếp. 7 kém 8 mấy đơn vị? 8 hơn 7 mấy đơn vị? **Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. HĐ2:. Luyện tập, thực hành:15’ Bài 1: Viết số tự nhiên liền sau … - GV cho HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: Viết số tự nhiên liền trước… - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Viết số thích hợp … - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS. Bài 4: Viết số thích hợp… - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số. Nhận xét, khen. 4. Củng cố- Dặn dò:3’ - Thế nào là dãy số tự nhiên? - Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự nhiên mà em đượ
File đính kèm:
- GA Lop 4 Tuan 3 Hoang Thu.doc