Giáo án lớp 4 - Tuần 21 năm 2011

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba – rô - ca .

+ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng , chậm rãi, cảm hứng ngợi ca nhà khoa học đã có những cống hiến lớn cho đất nước .

- Hiểu các từ mới : Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới,

- Nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền KH trẻ của đất nước .

II/ CHUẨN BỊ :

 GV : Bảng phụ viết những câu cần hướng dẫn

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

doc24 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 21 năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 VỚI MỌI NGƯỜI (t1) 
I. mục tiêu: Giỳp HS :
- Hiểu: 
+ Thế nào là lịch sự với mọi người ?
+ Vỡ sao cần phải lịch sự với mọi người.
- Biết cỏch cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
- Cú thỏi độ:
+ Tự trọng, tụn trọng người khỏc, tụn trọng nếp sống văn minh.
+ Đồng tỡnh với những hiểu biết cư xử lịch sự và khụng đồng tỡnh với những cư xử bất lịch sự. 
II. các hoạt động dạy học chủ yếu
1. KTBC:
- Em cần thể hiện sự kớnh trọng, biết ơn đối với những người lao động như thế nào ?
2. Dạy bài mới:
- GTB: Nờu mục tiờu bài dạy:
HĐ1: Thảo luận "Chuyện ở tiệm may"
- GV nờu y/c: Cỏc nhúm đọc truyện và thảo luận:
+ Em cú n/xột gỡ về cỏch cư xử của bạn T., H. trong cõu chuyện trờn ?
+ Nếu em là H, em sẽ khuyờn bạn điều gỡ ? 
- KL: T là người lịch sự vỡ đó biết chào hỏi mọi người, ăn núi nhẹ nhành, biết thụng cảm với cô thợ may …
HĐ2: Các hành vi ứng xử (Bài tập1)
 - Những hành vi, việc làm nào sau đõy là đỳng. 
- KL: + Cỏc hành vi đỳng:
 + Cỏc hành vi sai:
HĐ3: Biểu hiện của phép lịch sự .
- Hóy nờu ra 1 số biểu hiện của phộp lịch sự khi ăn uống, núi năng, chào hỏi, …
- Y/c cỏc đại diện trỡnh bày.
+ GV chốt ý.
3. Củng cố - dặn dũ: 
- Y/c HS ghi cỏc biểu hiện trờn vào vở.
- Nhận xột giờ học.
- 2 HS nờu miờng.
+ HS khỏc nhận xột.
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- Chia nhúm đọc chuyện và thảo luận: 
+ Đại diện cỏc nhúm nờu kết quả: H. có cử chỉ cư xử thiếu lịch sự, còn T. thì nhã nhặn , lễ độ …
 + HS liên hệ tới hành vi cư xử của bản thân .
- HS thảo luận nhóm đôi: Đại diện các nhóm trình bày :
 + Việc làm b, d - đúng .
 + Việc làm a, c – sai .
 + Nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- HS thảo luận theo nhóm :
+ Nói năng nhẹ nhàng.
+ Biết cách lắng nghe khi người khác đang nói .
+ Chào hỏi khi gặp gỡ .
+ Cảm ơn khi được giúp đỡ .
+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.
+ ăn uống từ tốn …
- 2HS nhắc lại nội dung bài học . 
* VN: ễn bài, chuẩn bị bài sau.
 Thứ 4 ngày 20 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
 bè xuôi sông la 
I .Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với ND miêu tả cảnh đẹp thanh bình êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và mơ ước về tương lai .
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài( chú giải).
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngơi vẻ đẹp của dòng sông La , nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù .
Học thuộc lòng bài thơ .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: (4’) 
 - Đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa và nêu ND của bài .
B.Bài mới:
 * GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học. ( 1’) 
HĐ1: HD luyện đọc .(12’).
- GV nêu cách đọc ,Y/C HS luyện đọc bài nối tiếp đoạn. 
- Y/c HS LĐ nối tiếp theo cặp.
- GVđọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ nhàng, trìu mến .
HĐ2 : HD tìm hiểu bài. (10’)
- Y/c hs đọc thầm bài để nêu :
+ Y/C HS luyện đọc Sông La đẹp như thế nào ?
+ Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói ấy có gì hay ? 
+ VS đi trên bè tác giả lại nghĩ tới mùi vôi xây, mùi lán cưa và những viên ngói hồng ?
+ Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát
 Bừng tươi nụ ngói hồng”
nói lên điều gì ? 
 * ND, ý nghĩa: bài tập đọc ca cái gì ?
HĐ3: Hướng đẫn HS đọc diễn cảm. (12’)
- Y/c tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ của bài và nêu cách đọc của từng khổ .
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ2.
- Y/C HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2, cả bài 
+ GV nhận xét, cho điểm .
C/Củng cố, dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
 - 2HS đọc và nêu nội dung bài .
 + Lớp nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 1HS khá đọc bài . 
 + HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ: 
 Lượt1 : HS luyện đọc phát âm đúng .
 Lượt2 : Giúp HS hiểu nghĩa từ mới và từ khó.
 - HS LĐ nối tiếp theo cặp.
 + 1-2 HS đọc cả bài .
 - Đọc thầm, trả lời.
 + Đọc khổ2: Nước sông La trong veo như ánh mắt…
 +Được ví với đàn trâu đằm mình trong thong thả trôi theo dòng sông …
 + Vì tác giả mở tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ đượ chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá .
 + Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn kẻ thù . 
 - 3HS nêu được nội dung như mục I .
 - HS đọc và nêu: Nhấn giọng vào các từ gợi tả : trong veo, …
 - HS luyện đọc theo nhóm .
 + Thi đọc trước lớp .
 + Lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất .
 - 1HS đọc và nhắc lại ND của bài .
 * VN : ÔN bài 
 Chuẩn bị bài sau .
 toán
 quy đồng mẫu số các phân số 
I .Mục tiêu:Giúp :
- Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (Trường hợp đơn giản).
- Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: (4’)
- Gọi HS chữa lại bài tập 4: Củng cố về rút gọn phân số .
B.Bài mới: (34’)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học(1’).
HĐI: HD HS tìm hiểu cách quy đồng mẫu số hai phân số. (10’) 
- Có 2 phân số : và 
+ Làm thế nào để tìm được 2 phân số có cùng mẫu số ? 
+ KL : Các phân số : và có cùng mẫu số là 15.
 Giới thiệu : Chuyển 2 phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số và gọi là quy đồng mẫu số hai phân số .
+ Nếu đem chia mẫu số 15 cho 3 hoặc 5 thì thế nào ?
HĐ2: Thực hành 
Bài1: Y/C HS nêu đề bài : Quy đồng mẫu số các phân số .
+ Quy đồng mẫu số 2 phân số ta được các phân số nào ?
+ Nhận xét .
Bài2: Luyện kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số .
+ Hai phân số mới nhận được mẫu số chung là bao nhiêu ?
C/Củng cố - dặn dò: (2’)
Chốt lại ND và nhận xét tiết học:
 - 2HS chữa bài.
 + Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- HS mở SGK, theo dõi bài .
 - HS suy nghĩ tìm được :
 = = 
 = = 
 + 2phân số trên có cùng mẫu số là 15.
 + HS theo dõi để hiểu được cách quy đồng mẫu số 2 phân số .
 + Cùng chia hết cho 3 và 5(gọi là mẫu số chung) 
 * Làm bài tập 1, 2- GSK .
 - Làm bài vào vở rồi chữa bài .
 = = , = = 
 + Ta được các phân số : 
 và 
 - Tổ chức thi giữa các nhóm : 
 = = , = = 
 + HS tự nêu . 
 - 2HS nhắc lại nội dung bài học . 
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
 lịch sử
 nhà hậu lê và việc tổ chức quản lý đất nước 
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào ? 
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy quy cũ và quản lý nước tương đối chặt chẽ .
- Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật .
II.Chuẩn bị: 
 GV : Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê .
 Phiếu học tập của HS .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ ( 4’) 
- Nêu diễn biến và kết quả của trận Chi Lăng ?
B.Bài mới:(35’)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học. ( 1’)
HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê.
- GV giới thiệu : 
+ Tháng tư năm 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi đặt tên nước là Đại Việt.
+Nhà Hậu Lê trãi qua 1 số đời Vua.
+ Nước Đại Việt thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời Vua Lê Thánh Tông(1460 - 1497)
HĐ2: HĐ của bộ máy thời Hậu Lê.
+ Tìm những sự việc thể hiện Vua là người có quyền uy tối cao.
+ Y/c HS báo cáo kết quả
HĐ3: Vai trò của pháp luật.
- Gv giới thiệu về vai trò của bộ luật Hồng Đức: Đây là cồng cụ để quản lý nhà nước.
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? 
+ Luật Hồng Đức có diểm nào tiến bộ?
C/Củng cố - dặn dò: (1’)
- Chốt lại nội dung và nhận xét tiết học.
 - 2HS trả lời.
 + Lớp nhận xét , bổ sung.
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 * Hoạt động cả lớp :
 - HS lắng nghe nắm được vài nét khái quát về nhà Hậu Lê.
 - HS ,thảo luận theo cặp:
+ Nhìn tư liệu về cảnh triều đình Vua Lê và nội dung bài học trong SGK để thảo luận 
+ Tính độc quyền của Nhà Vua rất cao. Vua là con trời, có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội.
 - HS nghe, nhạn biết về 1 số điểm của bộ luật Hồng Đức.
+ Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ.
+ HS tự nêu.
+ HS khác nghe, nhận xét.
 * VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau .
 kĩ thuật
 ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA.
 I.MỤC TIấU:
 - Hs biết được cỏc điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chỳng đối với cõy rau, hoa.
 - Cú ý thức chăm súc cõy rau, hoa đỳng kỹ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - Gv Phụtụ hỡnh trong sgk trờn khổ giấy lớn.
 - Sưu tầm một số tranh ảnh minh họa những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cõy rau, hoa.
 HS: Sưu tầm một số tranh ảnh minh họa những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cõy rau, hoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Kiểm tra bài cũ (5’)
Kiểm tra phõn ghi nhớ và tranh minh họa.
2.Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1: làm việc cỏ nhõn
 *Cỏch tiến hành:
 -Gv treo tranh và hướng dẫn hs quan sỏt tranh kết hợp với quan sỏt hỡnh 2/sgk để trả lời cõu hỏi : Cõy rau, hoa cần những điều kiện ngọai cảnh nào?
 - Gv nờu cõu trả lờinhư sgv/62.
 *Kết luận: Những điều kiẹn ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phỏt triển của cõy rauvà hoa: nhiệt dộ, nước, ỏnh sỏng, chất dinh dưỡng, khụng khớ.
Hoạt động 2: lam việc cỏ nhõn
 *Cỏch tiến hành:
 -Yờu cầu hs đọc nội dung sgk.
 - Cho hs nờu ảnh hưởng của cỏc điều kiờn ngoại cảnh ảnh hưởng cõy rau, hoa, mỗi yếu tố phải nờu được 2 ý cơ bản:
 + Yờu cầu của cõy đối với từng điều kiện ngoại cảnh.
 + Những điều kiện bờn ngoài của cõy khi gặp cỏc điều kiện nhgoai cảnh khụng phự hợp
 * Kết luận; Như phần ghi nhớ trong sgk/51
Nhắc lại
-Hs quan sỏt và trả lời
IV. NHẬN XẫT:
Củng cố : Nờu phần ghi nhớ trong sgk
 Thứ 5 ngày 21 tháng 1 năm 2010
 kể chuyện 
 Kể chuỵên được chứng kiến hoặc tham gia
I .Mục tiêu: Giúp HS:
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu, có cuối hoặc chỉ kể sự viẹc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật .
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện .
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên .
2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II .Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: ( 4’) 
- Kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài .
B.Bài mớ

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 21.doc