Giáo án lớp 4 - Tuần 21

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. CHUẨN BỊ:

- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

 

doc37 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: 
- HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý .
2. Nhà Hậu Lê ra đời.
- HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra.
+ Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Thăng Long.
+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra.
+ Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
- HS quan sát và đại diện HS trả lời và đi đến thống nhất: Tính tập quyền rất cao.Vua là con trời (Thiên tử) có quyền tối cao , trực tiếp chỉ huy quân đội .
3. Vai trò của Bộ luật Hồng Đức
+ HS tìm hiểu nội dung qua SGK.
+ Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ).
+ Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ là bảo vệ vua, quan lại, bảo vệ chủ quyền quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế, ...
+ Vì chúng cùng ra đời dưới triều vua Lê Thánh Tông...
+ HS đọc bài học.
KĨ THUẬT (Tiết 21)
ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh ĐDDH (hoặc pho to hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
+ Em hãy nêu những vật liệu thường sử dụng để trồng rau, hoa?
+ Nêu tác dụng của các dụng cụ trong việc trồng rau hoa?
+ Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 1’
Hôm nay chúng ta học bài: “Điều kiện ngoại cảnh của cảy rau, hoa”. GV ghi đề.
 b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: GVhướng dẫn tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. 5’
- GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát H.2 SGK. 
+ Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển?
- GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. 20’
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK. Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnhđối với cây rau, hoa.
+ Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu?
+ Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không?
+ Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau.
- GV kết luận: mỗi một loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp.Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao.
 + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu?
+ Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
+ Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước?
- GV nhận xét, kết luận.
+ Cây nhận ánh sáng từ đâu?
+ Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa?
+ Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì?
+ Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào?
- GV nhận xét và tóm tắt nội dung.
- GV lưu ý: Trong thực tế, ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng như hoa địa lan, phong lan, lan Ý…với những cây này phải trồng ở nơi bóng râm.
+ Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây?
+ Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là 
gì?
+ Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?
+ Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào?
 - GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên hệ: Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp.
+ Cây lấy không khí từ đâu?
+ Không khí có tác dụng gì đối với cây?
+ Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho cây?
- Tóm tắt: Con người sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách tưới nước, bón phân, làm đất … để bảo đảm các ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây. 
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
 4. Củng cố- dặn dò: 3’
+ GV củng cố bài học
- HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài “Làm đất và lên luống để gieo trồng rau, hoa”.
+ Nhận xét tiết học
- Hát.
+ Những vật liệu thường sử dụng để trồng rau, hoalà hạt giống, phân bón, đất trồng.
+ Cuốc dùng để cuốc, sới,...
Dầm dùng để xới đất và đào hốc,...
+ Nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát tranh SGK.
- Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
- HS lắng nghe.
1.Nhiệt độ: 
- Mặt trời.
- Không. 
- Mùa đông trồng bắp cải, su hào… Mùa hè trồng mướp, rau dền…
2. Nước.
- Từ đất, nước mưa, không khí.
- Hoà tan chất dinh dưỡng…
- Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại…
3.Ánh sáng: 
- Mặt trời
- Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây.
- Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt.
- Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng …
- HS lắng nghe.
4. Chất dinh dưỡng: 
- Đạm, lân, kali, canxi,…..
- Là phân bón.
- Từ đất.
- Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp.
- HS lắng nghe.
5. Không khí: 
- Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất.
- Cây cần không khí để hô hấp, quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết.
- Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cho đất tơi xốp.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
TOÁN (Tiết 103)
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
Bước đầu biết qui đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
* Bài 1
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch bài học – SGK 
HS: Bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm lại các BT 4
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
Để thực hiện được các phép tính về phân số, bước đầu chúng ta biết qui đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản qua bài: “Quy đồng mẫu số các phân số”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 15’
1.Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số 
Ví dụ: 
- GV nêu vấn đề: Cho hai phân số và . 
Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng .
*Hai phân số và có điểm gì chung?
* Hai phân số này bằng hai phân số nào?
- GV nêu: Từ hai phân số và chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số là và trong đó = và = được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số và . 
* Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số?
* Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai số và và mẫu số của các phân số và?
* Em đã làm thế nào để từ phân số có được phân số?
* 5 là gì của phân số?
- Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số.
* Em đã làm thế nào để từ phân số có được phân số?
* 3 là gì của phân số?
- Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số.
*Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số và , em hãy nêu cách chung quy đồng mẫu số hai phân số?
4.Luyện tập – Thực hành
HĐ2: Cá nhân: 15’
 Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét, ghi điểm.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện quy đồng mẫu số các phân số.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học
+ HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề
 = = = = 
- Cùng có mẫu số là 15.
- Ta có = ; = 
- Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng.
- Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số của hai phân số và .
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 5.
- Là mẫu số của phân số.
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 3.
- Là mẫu số của phân số.
- HS nêu như trong phần bài học SGK.
+ HS đọc yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 và ; 
 và ; 
 và ; 
TẬP LÀM VĂN (Tiết 41)
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: 
Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
* HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
II. CHUẨN BỊ: 
- Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu … ý cần chữa chung trước lớp và phiếu thống kê các loại lỗi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’ 
2.Bài cũ: 5’
+ HS đọc bài tập 2 của tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
 “Trả bài văn miêu tả đồ vật”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Nhận xét chung: 10’
- GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra.
+ Ưu điểm, khuyết điểm.
* Ưu điểm: Xác định đúng đề bài(tả đồ vật), kiểu bài miêu tả.
+ Bố cục đầy đủ 3 phần; câu văn diễn đạt ý trọn vẹn, có sự liện kết giữa các phần: mở bài, thân bài, kết bài.
* Khuyết điểm: Câu văn dài, rườm rà, sai lỗi chính tả, 
Bài viết ít sử dụng các hình ảnh, biện pháp tu từ.
- GV thông báo điểm cụ thể.
- Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu, GV cho về nhà viết lại.
- GV trả bài cho từng HS.
HĐ2: Chữa bài: 13’
 ** Hướng dẫn HS sửa lỗi.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ lời nhận xét, viết vào phiếu học tập các loại lỗi và sửa lại cho đúng những lỗi sai. Sau đó, các em nhớ đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lại lỗi, việc sửa lỗi.
**. Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Cho HS lên bảng chữa lỗi.
- GV dán lên bảng tờ giấy đã viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, về ý.
- GV nhận xét và chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
HĐ3: Học tập đoạn văn, bài văn hay: 7’
- GV đọc một số đoạn, bài văn hay.
4. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học và khen những HS làm bài tốt.
- Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài.
- Dặn HS về nhà đọc trước bài TLV tới, quan sát một cây ăn quả quen thuộc. Nhận xét tiết học.
+ Hát – báo cáo sĩ số.
+ HS đọc bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc lại, lớp lắng n

File đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 21.doc
Giáo án liên quan