Giáo án lớp 4 - Tuần 1 năm 2013
I. Mục tiêu:
+ Củng cố kỹ năng đọc lưu loát, đọc diễn cảm bài: "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu: hiểu các từ ngữ khó.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
+ GD ý thức yêu thương con người với nhau .
II. Thiết bị dạy học:
- GV: Bảng phụ viết một đoạn luyện đọc diễn cảm.
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 1 Ngày soạn: 23/8/2013 Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013 Tiếng Việt + Tiết 1: Luyện đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. I. Mục tiêu: + Củng cố kỹ năng đọc lưu loát, đọc diễn cảm bài: "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" + Rèn kĩ năng đọc hiểu: hiểu các từ ngữ khó. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công. + GD ý thức yêu thương con người với nhau . II. Thiết bị dạy học: - GV: Bảng phụ viết một đoạn luyện đọc diễn cảm. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Cả lớp hát một bài 2. Bài cũ : 3. Bài mới : * Giới thiệu bài - ghi bài : a. Hướng dẫn luyện đọc và ôn lại bài: * Luyện đọc diễn cảm: -Treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS mở SGK - HS đọc nối tiếp theo đoạn vài lần. - GV yêu cầu 1 em đọc diễn cảm lại bài. - Cả lớp chú ý nghe, theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS đọc diễn cảm theo cá nhân, cặp. *Củng cố nội dung bài: - Cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - Đọc thầm đoạn 1. Học sinh nêu. - Đọc thầm đoạn 2. Học sinh nêu. - Đọc thầm đoạn 3. HS nêu. Đọc thầm đoạn 4. HS nêu - Để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Cho biết Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào? - Cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Đọc toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? - Đọc cả bài. Học sinh trả lời. - GV uốn nắn, sửa sai. HS đánh giá bạn 4. Hoạt động nối tiếp : - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - HS trả lời. Toán + Tiết 1: Luyện tập các số đến 100 000 I.Mục tiêu: - Củng cố về đọc viết các sốđến 100 000. - Củng cố phân tích cấu tạo số. - Rèn kỹ năng tính toán. - Giáo dục lòng say mê học tập. II. Thiết bị dạy học : -GV: Bảng phụ BT2, các tấm bìa BT3, thước kẻ BT4 -HS : Vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức : 2. Bài cũ : 3. Bài mới : * Giới thiệu và ghi đầu bài: * Bài 1(3- VBTT): - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập . Cho HS nhận xét đặc điểm các số của từng phần a,b,c Cho HS nối tiếp nhau làm từng phần. -GV chốt lại bài: - HS nêu yêu cầu BT - a, là các số tròn nghìn 7000;8000;9000;10000;11000;12000;13000 b,Là các số tròn chục nghìn 0;10000;20000;30000;40000;50000;60000 c, Là các số tròn trăm 33700;33800;33900;34000;34100;34200;34300 - HS đọc đồng thanh bài làm đúng. * Bài 2(3 - VBTT): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gắng bảng phụND bài. - Gọi từng HS lên bảng làm.Cả lớp làm vở. GV chốt lại bài: HS: Nêu yêu cầu và tự làm. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS nhận xét bài trên bảng. * Bài 3(3 - VBTT): -Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV gắn các tấm bìa như trong BT3 lên bảng - Gọi 1 số em lên nối. - HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét 8888 8000+800+80+8 8123 8000+100+20+3 6204 6000+200+4 - GV nhận xét và cho điểm. * Bài 4(3 - VBTT ): - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV vẽ hình lên bảng. - HS: Đọc yêu cầu. -Học sinh làm bài. - Nhận xét bài làm của HS 4. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài. Ngày soạn: 25/8/2013 Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2013 Toán+ Tiết 2: Luyện tập các số đến 100 000 I. Mục tiêu: + Củng cố về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100000. - Củng cố về so sánh các số đến 100000. Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100000. Củng cố về bài toán, thống kê số liệu. + Rèn kĩ năng tính toán chính xác + GD ý thức ham học toán II. Thiết bị dạy học: - GV: Các tấm bìa BT2 - HS: VBTT III. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức : 2. Bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài: * Hướng dẫn luyện tập * Bài 1(4 - VBTT )): Tính HS: Nêu yêu cầu bài tập. GV gọi HS nhận xét rồi chốt lại -4 HS lên bảng làm. - HS cả lớp tự làm vào vở - HS nhận xét bài. Kết quả: 65321 + 26385 = 9170 62623x4 = 10492 82100-3001 = 79099 1585 :5 = 317 * Bài 2(5- VBTT): Nối HS: Nêu yêu cầu bài tập. Gắn các tấm bìa như trong VBT rồi gọi HS lên bảng. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. -HS nhận xét. Kết quả đúng: 1000 5000-2000 x 2 60000 90000- 90000 :3 4000 (4000-2000) x 2 * Bài 3(4 - VBTT ): Tìm x HS: Nêu yêu cầu bài tập. - YCHS nêu tên thành phần x trong mỗi phần và cách tìm x. -Gọi HS lên bảng làm. - Nêu ý kiến - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, cho điểm. -HS nhận xét Kết quả: a, x = 1892 – 527 = 1365 c, x = 1085 : 5 = 217 b, x = 361+631 = 992 d, x = 187 x 5 = 935 * Bài 4(5- VBTT ): GV Tóm tắt: - HS: Đọc bài toán, làm bài vào vở. - GV chấm vở HS - Nhận xét bài . -1HS đọc bài làm. Bài giải: 1 hàng có số bạn là: 64 : 4 = 16 (bạn) 6 hàng có số bạn là: 16 x 6 = 96 ( bạn) Đ/S: 96 bạn 4. Hoạt động nối tiếp :- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính (+) , (-) , (x) , (:) ? - Nhận xét giờ học . Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài sau . ___________________________________________ Tiếng Việt + Tiết 2: luyện tập: Cấu tạo của tiếng I. Mục tiêu: - Củng cố về phân tích cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.Hiểu thế nào là hai tiếng bắt đầu với nhau. -Rèn kỹ năng phân tích câu. - GD ý thức học tập tốt . II. Thiết bị dạy học: - Bảng phụ - vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức : 2. Bài cũ : 3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài: * HD luyện tập * Bài1. ( VBTTV ) Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu thơ dưới đây: - HS: Đọc yêu cầu . - Đọc câu thơ Ngừơi ra đọc sách cấy cày Mẹ là đất nước tháng ngày của con - Câu thơ trên có bao nhiêu tiếng - HD lại phân tích cấu tạo tiếng - HS đếm thầm, - HS làm bài vào VBTT. - HS chữa bài tập - Nhận xét bài bạn - Nhận xét. *Bài2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong hai câu thơ trên - HS làm bài vào vở. - Cày , ngày - Thế nào là hai tiếng bắt vần vói nhau? - Nhận xét và củng cố lại * Bài 3: Gạch chân hai cặp tiếng bắt vần với nhau trong hai câu thơ sau: Chim bay bay sà Lúa tròn bụng sữa Đồng quê chan chứa Những lời chim ca - Nhận xét bài 4. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét tiết học. - Nêu ý kiến -HS đọc câu thơ - HS làm bài vào vở - Chữ bài tập - Nhận xét bài của bạn - Về nhà ôn bài . Chuẩn bị bài sau
File đính kèm:
- TUAN 1+.docx