Giáo án lớp 4 năm 2014 - 2015
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phn tích cấu tạo số.
- KNS: Tư duy tích cực v tư duy sng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV vẽ sẵn bảng số trong BT 2 lên bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
u bé. Cách b) Tác giả kể lại lời nĩi của ơng lão bằng lời của mình. + Ta cần kể lại lời nĩi và ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật. + Cĩ 2 cách : lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. - 3 HS đọc thành tiếng. - HS tìm đoạn văn cĩ yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng. - Dùng bút chì gạch 1 gach dưới lời dẫn trực tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp. -HS đánh dấu trên bảng lớp. -Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dịng hay dấu ngoặc kép. -Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nĩi : rằng, là và dấu hai chấm. - 2HS đọc nội dung. - Thảo luận, viết bài. - Cần chú ý: Phải thay đổi từ xưng hơ và đặt lời nĩi trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dịng hay dấu ngoặc kép. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. -HS cả lớp. Thø s¸u ngµy 26 th¸ng 9 n¨m 2014 TiÕt 1: To¸n ViÕt sè tù nhiªn trong hƯ thËp ph©n I. Mơc tiªu: Giúp HS: - Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân. -Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. II. ®å dïng d¹y häc : - Bảng phụ, bảng con, phấn màu iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc chđ yÕu: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoạc sinh 3-5’ 2’ 10’ 17’ 3-5’ A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Giảng bài * Đặc điểm của hệ thập phân * Cách viết số trong hệ thập phân: 3.Tthực hành Bài 1 Bài 2: Bài 3: 4. Củng cố, dặn dị +Nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên? -GV nhận xét và cho điểm HS. - Giờ tốn hơm nay các em sẽ được nhận biết một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân. -GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài . 10 đơn vị = ……… chục 10 chục = ……… trăm 10 trăm = ……… nghìn …… nghìn = ……… Trăm nghìn 10 chục nghìn = ……… trăm nghìn +Qua bài tập trên bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nĩ ? -GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân. +Hệ thập phân cĩ bao nhiêu chữ số, đĩ là những chữ số nào? -Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: +Chín trăm chín mươi chín. +Hai nghìn khơng trăm linh năm. +Sáu trăm sáu mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. -GV giới thiệu : như vậy với 10 chữ số chúng ta cĩ thể viết được mọi số tư nhiên . +Nêu giá trị của các chữ số trong số 999. -GV: cũng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy cĩ thể nĩi giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nĩ trong số đĩ. : -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đĩ tự làm bài. - Gọi HS đọc bài. -GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nĩ . -GV nêu cách viết đúng, sau đĩ yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét sửa bài +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì? -GV viết số 45 lên bảng và hỏi: nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại cĩ giá trị như vậy ? -GV yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. - Nhận xét giờ học. Dặn dị HS. -3 HS nêu. HS khác nhận xét. -HS nghe. -1 HS lên bảng điền. -Cả lớp làm vào giấy nháp. -Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nĩ. -Vài HS nhắc lại kết luận. -Cĩ 10 chữ số. Đĩ là các số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8, 9. -HS nghe GV đọc số và viết theo. -1 HS lên bảng viết. -Cả lớp viết vào bảng con. (999, 2005, 665402793) -9 đơn vị , 9 chục và 9 trăm. -HS nhắc lại. -HS cả lớp làm bài vào vở. -HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo. - 2 em đọc. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp. 387 = 300 + 80 + 7 -Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau. -Phụ thuộc vào vị trí của nĩ trong số đĩ . -Trong số 45, giá trị của chữ số 5 là 5 đvị , vì chữ số 5 thuộc hàng đvị , lớp đvị. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nghe. TiÕt 3: TËp lµm v¨n VIẾT THƯ i. mơc tiªu: Giúp HS: - HS nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thơng thường của một bức thư (nội dung ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết được những bức thư thăm hỏi, trao đổi thơng tin với bạn ( mục III). - Giáo dục HS lịng yêu quí tiếng Việt ; yêu quí bạn bè. ii. §å dïng d¹y häc: Bảng phụ ghi bố cục một bức thư. iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoạc sinh 3-5’ 1’ 12’ 3-4’ 15’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Phần nhận xét 3. Ghi nhớ 4. Luyện tập 4. Củng cố, dặn dị + Cần kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật để làm gì ? - Nhận xét và cho điểm từng HS. + Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, chúng ta làm cách nào? - Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều gì? Bài học hơm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang 25, SGK. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? + Theo em, người ta viết thư để làm gì ? + Đầu thư bạn Lương viết gì? + Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ? + Bạn Lương thơng báo với Hồng tin gì ? + Theo em, nội dung bức thư cần cĩ những gì ? + Qua bức thư, em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ? - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gạch chân dưới những từ: trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em - Phát giay và bút dạ cho từng nhĩm. - Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu nội dung cần trình bày. + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? + Mục đích viết thư là gì +Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hơ như thế nào? (xưng bạn – mình , cậu – tớ) + Cần thăm hỏi bạn những gì ? + Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình + Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? * Viết thư - Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành. - Gọi HS đọc lá thư mình viết. - Nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn dị HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau. - 1 HS trả lời câu hỏi. + Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, chúng ta cĩ thể gọi điện,viết thư. - 1 HS đọc thành tiếng. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia ...gì bù đắp nổi. + Để thăm hỏi, động viên nhau, để thơng báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm. + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. + Lương thơng cảm, sẻ chia hịan cảnh, nỗi đau cua Hồng và bà con địa phương. + Lương báo tin về sự quan tâm của .....tiền tiết kiệm. + Nội dung bức thư cần : - Nêu lí do và mục đích viết thư. - Thăm hỏi người nhận thư. - Thơng báo tình hình người viết thư. - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. +Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. + Phần Kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - Thảo luận, hồn thành nội dung. -Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Các nhĩm hồn thành trước dán phiếu lên bảng, nhĩm khác nhận xét, bổ sung - HS suy nghĩ và viết ra nháp. - Viết bài. - 3 đến 5 HS đọc. -HS cả lớp. TiÕt 4: Sinh ho¹t líp nhËn xÐt tuÇn 3 I. Mục tiêu : Giúp HS: - Duy trì các nếp cĩ sẵn. - Nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 3 - Cĩ phương hướng cho chương trình học tiếp theo. - Hoạt động văn nghệ chào mừng ngaỳ 10- 10 . II. Các nội dung chính. 1. Nhận xét - Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung. 2. Giáo viên lên nhận xét chung: + Ưu điểm : * Về đạo đức: - Nhìn chung các em đều ngoan ngỗn, lễ phép. - Biết chào hỏi các thầy cơ giáo và các nhân viên trong trường. - Biết đồn kết, giúp đỡ lẫn nhau. *Về học tập: - Nhìn chung các em cĩ ý thức học, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . - Thực hiện tốt chương trình thời khố biểu tuần 3. - Vẫn cịn hiện tượng nĩi chuyện riêng trong giờ học. *Về nề nếp: - Các em đã thực hiện tốt các nề nếp theo quy định. _Đi học đúng giờ, ra vào lớp đúng giờ. - Giờ truy bài buổi chiều cịn ồn, chưa đạt kết quả cao. * Về vệ sinh: - Lớp học sạch sẽ. - Học sinh ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. +Nhựơc điểm: Giờ truy bài cịn ồn, vẫn cịn HS đi học muộn. 3.Phổ biến kế hoạch tiếp theo -Tiếp tục duy trì các nếp cĩ sẵn. - Học bài và làm bài theo yêu cầu của giáo viên và theo chương trình tuần 4. -Làm vệ sinh trong và ngồi lớp sạch sẽ. - Hăng hái thi đua học tập mừng ngày giải phĩng thủ đơ 10- 10. TuÇn 4 Thø hai ngµy 29 th¸ng 9 n¨m 2014 TiÕt 1 : Chµo cê Tập trung toàn trường TiÕt 3: To¸n So s¸nh vµ xÕp thø tù c¸c sè tù nhiªn I. Mơc tiªu: Bước đầu hệ thống hĩa mot số kiến thức ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. II. ®å dïng d¹y häc : - Bảng phụ, bảng con, phấn màu iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc chđ yÕu: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoạc sinh 3-5’ 1’ 15’ 15’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.So sánh số tự nhiên *Luơn thực hiện được phép so sánh: *Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì *So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: *Xếp thứ tự các số tự nhiên : 3.Thực hành Bài 1 Bài 2 Bài 3: 4. Củng cố, dặn dị + Nêu đặc điểm của hệ thập phân. - Chữa bài 3. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Nêu mục tiêu tiết học. -GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn. +Tìm hai số tự nhiên mà em khơng thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn. -Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. + Hãy so sánh hai số 100 và 99. -Số 99 cĩ mấy chữ số ? -Số 100 cĩ mấy chữ số ? -Số 99 và số 100 số nào cĩ ít chữ số hơn,số nào cĩ nhiều chữ số hơn? -Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta cĩ thể rút ra kết luận gì ? -GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; … -GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau. -Cĩ nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên. -Trường hợp hai số cĩ cùng số các chữ số, tất cả các cặp ch
File đính kèm:
- Giao an 4 nam hoc 20142015.doc