Giáo án lớp 4 năm 2013 - 2014
I MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )
* HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 4 SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1 điểm. +Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. * Kể chuyện trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS . -GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3. * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: -Tổ chức cho HS thi kể. Lưu ý:GV nên dành nhiều thời gian cho phần này. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử 1 HS ghi tên chuyện, xuất xứ của truyện, ý nghĩa, giọng kể, trả lời/ đặt câu hỏi cho từng HS vào cột trên bảng. -Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -Cho điểm HS . -Bình chọn: + Bạn có câu truyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. Tuyên dương, trao phần thưởng (nếu có) cho HS vừa đoạt giải. 4.Củng cố, dặn dò: - GV giáo dục HS ham đọc sách báo và rèn thói quen trung thực trong cuộc sống. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. -GV nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét HS hát -2 HS kể lại câu chuyện và nêu ý nghĩa. HS theo dõi, nhắc lại tựa bài -2 HS đọc đề bài. -4 HS tiếp nối nhau đọc. -Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện của tính trung thực. +Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực. +Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậi bé Chôm trong truyện Những hạt thóc giống, người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé. +Không làm những việc gian dối: Nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn, hai chị em trong truyện Chị em tôi…. +Không tham của người khác, anh chàng tiều phu trong truyện Ba chiếc rìu, cô bé nhà nghèo trong truyện Cô bé và bà tiên,… -Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể… -Lắng nghe. -2 HS đọc lại. -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. -HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng. -Nhận xét bạn kể. ************************************************** Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Tính được trung bình cộng của nhiều số . - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. - HS làm bài tập 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV chuẩn bị phấn màu, bài tập. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định: 2-Bài cũ: Tìm số trung bình cộng GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập tiết trước. a) 42 và 52 b) 36; 42 và 57 GV nhận xét, ghi điểm Nhận xét chung tuyên dương. 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Để củng cố về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng, bài học hôm nay cô cùng các em qua bài Luyện tập. * Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, GV ghi bảng. a) 96, 121 và 143 b) 35; 12; 24; 21 và 43 - Gọi HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. -Cho HS làm bài theo nhóm (6 nhóm) -Gọi HS nhận xét bài làm của các nhóm. -GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài tập 2:Yêu cầu hs đọc đề bài. - Bài toán đã cho ta biết gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì? -Gv tóm tắt bài toán lên bảng. +Muốn tính trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm bao nhiêu người trước hết ta cần tìm gì? - Gọi HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ -GV nhận xét. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu. -Bài toán cho ta biết gì? -Bài toán hỏi gì? - GV tóm tắt bài toán lên bảng. - Muốn biết trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là bao nhiêu ta phải làm thế nào? GV yêu cầu HS làm vào vở -Gv thu vở chấm ,nhận xét . -Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. -Gv nhận xét chung, ghi điểm. 4-Củng cố, dặn dò: -Muốn tìm số turng bình cộng của hai số ta làm thế nào? -Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? -Chuẩn bị bài:Biểu đồ. -Nhận xét tiết học. HS hát - 2HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét. a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là: ( 42 + 52 ) : 2 = 47 b) Số trung bình cộng của 36; 42 và 57 là: ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45 HS theo dõi, nhắc lại tựa bài - 1HS đọc yêu cầu - 1HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - HS làm nhóm, trình bày kết quả: a) Số trung bình cộng của 96, 121, 143 là: ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120 b) Số trung bình cộng của 35; 12; 24; 21 và 43 là: ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27 - HS nhận xét bài các nhóm. - 2HS đọc đề yêu cầu bài tập. - HS trả lời - HS theo dõi - Tìm tổng số người tăng thêm trong 3 năm. - HS nhắc lại. - HS làm bài . Bài giải Trung bình mỗi năm dân số của xã đó tăng thêm là: ( 96 + 82 + 71 ) : 3 =83 ( người ) Đáp số: 83 người -HS nhận xét bài làm của bạn. -1HS đọc yêu cầu - HS trả lời. - … -HS giải bài vào vở. Bài giải Trung bình số đo chiều cao của mỗi em là: (138 + 132 + 130 + 136 + 134 ) : 5 = 134( cm ) Đáp số: 134 cm -HS nhận xét. - HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. -HS lắng nghe. TËp ®äc GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa :khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. ( trả lời được các câu hỏi, thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi. -Vì sao người trung thực là người đáng quý? -Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ những con vật nào? Em biết gì về tính cách của mỗi con vật này thông qua các câu chuyện dân gian? - GV: Tính cách của Gà Trống và Cáo sẽ được nhà thơ La- Phông- Yen khắc họa như thế nào? Bài thơ nói lên điều gì? Các em sẽ biết được câu trả lời khi học bài thơ ngụ ngôn hôm nay. b.Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - GV chia đoạn +Đoạn 1: Sáu dòng đầu. +Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo. +Đoạn 3: Bốn dòng cuối. - Lần 1: GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS :nhác trông, tinh nhanh, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, cười phì, … + Lần 2:Kết hợp giải nghĩa từ: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, rày, thiệt hơn. Hướng dẫn học sinh ngắt nhịp thơ, nhấn giọng đúng ở đoạn: Nhác trông / vắt vẻo trên cành Anh chàng Gà Trống / tinh nhanh lõi đời Cáo kia, đon đả ngỏ lời “ Kìa anh bạn quý / xin mời xuống đây” Gà rằng: “ Xin được ghi ơn trong lòng” Hoà bình / gà cáo sống chung Mừng này / còn có tin mừng nào hơn - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng vui, dí dỏm, thể hiện đúng tâm trạng và tính cách nhân vật. Tìm hiểu bài: -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi ? +Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? +Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất? +Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt ? - Ý đoạn 1 nói lên điều gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 +Vì sao Gà Trống nghe lời Cáo? +Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ? + Gà là con vật như thế nào? -Ý 2 nói lên điều gì ? +Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời gà nói? Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? +Theo em, Gà thông minh ở điểm nào? - Theo em tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì? -Ý đoạn 3 nói lên điều gì? - Nội dung bài nói lên điều gì? c.Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ: + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn một và đoạn hai trong bài. - GV đọc mẫu GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét về Cáo và Gà Trống Học thuộc lòng bài thơ ở nhà. Chuẩn bị: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Nhận xét tiết học. HS hát HS nối tiếp nhau đọc truyện Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - Bức tranh vẽ cảnh gà trống đang đứng trên cây cao và con cáo đang nhìn lên vẻ thòm thèm. Gà trống có tính cách mạnh mẽ, khôn ngoan hay giúp đỡ người khác, còn cáo ta gian tham, độc ác, chỉ chờ ăn thịt bạn bè, nhiều mưu kế. HS theo dõi, nhắc lại tựa bài - HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài - HS luyện đọc từ. - Học sinh nối tiếp đọc đoạn của bài. HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - HS theo dõi. - HS đọc đoạn 1 - Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dười gốc cây. - Cáo đon đã mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống đểCáo hôn Gà bày tỏ tình thân. -Đó là tin Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất, ăn thịt Ý đoạn 1: Âm mưu của cáo HS đọc đoạn 2 -Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo : muốn ăn thịt gà. -Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy , lộ mưu gian. - so đo, tinh toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu Ý đoạn 2: Sự thông minh của Gà - HS đọc đoạn 3 -Cáo khiếp sợ hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy. -Gà khoái chí cười vì Cáo chẳng làm gì được mình, còn bị mình lừa phải phát khiếp -Gà không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó, báo lại cho Cáo biết chó săn cũng đang chạy đến để loan tin vui, làm Cáo phải khiếp sợ quắp đuôi co cẳng chạy. -Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. Ý đoạn 3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo Nội dung chính: Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là những lời ngon ngọt. - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc cả bài phân vai - HS thi đọc thuộc lòng - HS tự nhận xét -Lắng nghe. ************************************************* Địa lí Trung du BẮc BỘ I.MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểmtiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ : + Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạch nhau như bát úp . - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ : + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạng của vùng trung du . + Trồng rừng được đẩy mạnh . - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi. - Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng. II.CHUẨN BỊ
File đính kèm:
- GIAO AN L4 TUAN 5.doc