Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Lý Sên

Môn : Tập đọc

Bài : Bạn của Nai Nhỏ

I Mục tiêu:

- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

- HS nêu được ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.

- HS đồng tình với cách chọn bạn của nai nhỏ.

Giáo dục HS cần phải biết chân thành khi chơi với bạn: giúp bạn, khuyên bạn,.

Giáo dục kĩ năng sống:

-Xác định giá trị: Có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

-Lắng nghe tích cực.

II.Các phương pháp, kĩ thuật dạy học có thể sử dụng:

-Thảo luận nhóm đôi.

-Trình bày ý kiến cá nhân.

 

doc24 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Lý Sên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2)
- Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1.
- HS tán thành ý kiến: sẵn lòng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn
Giáo dục HS cần tôn trọng và giúp đõ bạn khi cần thiết.
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ ở SGK.
III Các hoạt động dạy học :
Hoạt độngdạy
Hoạt động học
AỔn định :
B. Bài cũ :
-Yêu cầu học sinh kể câu chuyện : Phần thưởng.
-Nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Ghi đề
2.Giảng bài mới :
-Giáo viên kể mẫu lần 1 tốc độ vừa phải.Lần 2 bằng tranh.
-Học sinh nêu yêu cầu 1.
*Kể từng đoạn theo tranh.
-3 học sinh nối tiếp kể 3 tranh.
*Học sinh kể trong nhóm.Nhóm 3.
*Kể chuyện trước lớp:
-Gọi đại diện nhóm kể trước lớp.
-Nhận xét nhóm bạn.
-Nhắc lại lời cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
-Nhận xét lời bạn.
*Kể toàn bộ câu chuyện:
-Hướng dẫn kể phân vai:
+ Có mấy vai? -Có 3 vai: Người dẫn chuyện,Nai Nhỏ,Cha.
-Cho HS kể theo vai
- Lần 1 : Giáo viên là người dẫn chuyện.
- Lần 2 : Học sinh là người dẫn chuyện.
- Nhận xét, ghi điểm.
3 Củng cố, dặn dò :
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét giờ học :
- Về nhà tự kể cho người thân nghe.
-2 em kể lại câu chuyện.
-Nhận xét bạn.
- Nghe
-Lắng nghe giáo viên kể.
-2 em nêu yêu cầu bài 1.
-3 em kể lần lượt theo tranh.
- Nối tiếp nhau kể theo nhóm 3.
-3 nhóm kể trước lớp.
 Lớp theo dõi nhận xét
-2 em nhắc lại.
-HS nêu 
- HS kể
-1 em kể.
- Nêu ý kiến
Môn : Đạo đức
Bài : Biết nhận lỗi và sửa lỗi (T1)
I Mục tiêu:
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sữa lỗ. Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sữa lỗi
- Thực hiện nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi.
-HS tán thành với nội dung bài học.
GD HS phải biết nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi.
Giáo dục kĩ năng sống :
-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
II. Các phương pháp-kĩ năng dạy học có thể sử dụng :
-Thảo luận nhóm.
-Giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị :
-Sách giáo khoa.
-Sách giáo viên.
IV Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Ôn định :
B. Bài cũ:
- Học tập, sinh hoạt đúng giờ có tác dụng gì?
- Hãy nêu thời gian biểu của em?
- Nhận xét tuyên dương.
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
2. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Phân tích truyện “Cái bình hoa”
Mục tiêu: Học sinh xem xác định được ý nghĩa của hành vi nhận và sữa lỗi.
Cách tiến hành: Giáo viên chia nhóm cho học sinh theo dõi và thảo luận. 
- Qua câu chuyện em thấy cần làm gì khi mắc lỗi?
- Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Nhận xét, bổ sung.
Giáo dục HS cần nhận lỗi khi mắc lỗi và có hướng sửa chữa kịp thời.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến và thái độ của mình.
Mục tiêu: Học sinh biết cách bày tỏ ý kiến và thái độ của mình.
Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu tình huống cho học sinh bày tỏ thái bằng thẻ.Giơ thẻ đỏ nếu đồng ý.Thẻ xanh nếu không đồng ý.Thẻ vàng lưỡng lự.
+ Người nhận lỗi là người dũng cảm?
+ Nếu có lỗi chỉ tự chữa lỗi không cần nhận lỗi?
+ ...................
- Nhận xét, kết luận
Giáo dục HS cần suy nghỉ, quyết đoán trước hành vi, việc làm của bản thân.
3 Củng cố-dặn dò:
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ ở vở bài tập.
- Về nhà tự luyện thêm, chuẩn bị tiết 2 thực hành.
- 1 em nêu.
- 2 em đọc thời gian biểu của mình.
-Lắng nghe.
-Chia nhóm4.
-Tự thảo luận và nêu.
-HS nêu
- Nghe
- Nêu ý kiến
- Nêu ý kiến
-2 em đọc.
- Nghe, ghi nhớ
Thứ tư ngày 07 tháng 09 năm 2011
Môn : Tập đọc
BÊ VÀNG VÀ DÊ TRẮNG
I Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Nêu được nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. 
*HS ủng hộ tình bạn tốt đẹp giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
*GD HS phải biết quý tình bạn	
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK, Bảng phụ,
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Ổ n định :
B. Bài cũ:
-Gọi đọc bài:Bạn của Nai Nhỏ
-Theo em người bạn tốt là người như thế nào?
-Nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc: 
2.1. GV đọc mẩu toàn bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
 - Yêu cầu HS đọc từng dòng
 - Tìm tiếng từ khó đọc
 - Luyện phát âm: sâu thẳm, hoài, suối
b. Đọc từng đoạn:
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ
- Giải nghĩa từ: nắng oi, giấc tròn
 c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
 - Yêu cầu HS đọc theo nhóm
 GV theo dõi
d. Thi đọc:
 - Tổ chức cho các nhóm thi đọc
 GV theo dõi
 - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Bê vàng và dê trắng sống ở đâu? - Ở rừng xanh sâu thẳm.
-Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ? -Vì trời hạn hán.
-Bê vàng quên đường về Dê trắng đã làm gì? -Chạy khắp nẻo tìm Bê.
-Vì sao Dê trắng đến bây giờ vẫn còn kêu bê bê? -Vì thương bạn quá, chạy khắp nẻo tìm Bê.
-Qua bài thơ ta thấy điều gì? - Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
 4.Học thuộc lòng bài thơ: 
- Yêu cầu HS nhìn bảng đọc, GV xóa dần bảng.
- Gọi HS xung phong đọc
- Nhận xét ghi điểm
5. Củng cố, dặn dò:
 - 1 HS đọc lại toàn bài
 -Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn?
- Nhận xét giờ học:
- Tuyên dương HS đọc tốt, nhắc nhở HS đọc chưa tốt.
- Về nhà học thuộc lòng toàn bài.
-2 em đọc bài.Trả lời câu hỏi
-Lắng nghe.
 - Lớp đọc thầm
- Nối tiếp đọc 
 - Tìm và nêu
- Cá nhân,lớp
- Nối tiếp đọc 
- Lắng nghe
 - Các nhóm luyện đọc
 - Đại diện các nhóm thi đọc
- Đọc bài, suy nghĩ 
-HS trả lời 
-HS nêu 
-HS trả lời 
-HS trả lời 
-Trả lời 
-Luyện đọc và học thuộc lòng.
- 4em đọc thuộc lòng
-Tự nêu ý kiến
Môn : Toán
Bài : 26+4, 36+24
I Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, 
dạng 26 + 4; 36 + 24
 Biết giải bài toán bằng một phép cộng
- Thực hiện được phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24
- Giải được bài toán bằng một phép cộng
- Phát huy tính tích cực, say mê học toán.
Giáo dục HS cẩn thận trong tính toán và ghi số.
 II Đồ dùng dạy học:
 -Sách giáo khoa, sách giáo viên.
-Que tính, bảng con.
 III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Ôn dịnh :
B. Bài cũ:
Điền số: 6 +  = 10
 10 = 2 +
-Nhận xét.
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
2. Giảng bài mới:
-Giới thiệu : 26 + 4 =?
-Hướng dẫn học sinh thao tác bằng que tính.
-Hướng dẫn đặt tính theo cột dọc
*Giới thiệu: 36 + 24 =?
-Hướng dẫn tương tự ví dụ trên.
*Lưu ý: Cần đặt đúng cột nếu đặt sai cột sẽ cộng sai kết quả.
-Nhận xét gì về 2 kết quả trên ở hàng đơn vị? -Hàng đơn vị đều có chữ số 0.
3. Bài tập:
Bài 1: Tính.
Củng cố cách tính cho học sinh.
-Yêu cầu học sinh làm bảng con.
- Gọi 8 em lên bảng làm.
Yêu cầu HS nêu lại cách tính
+
+
+
+
+
 35 42 81 57 63
 5 8 9 3 27
 52 34 20 84 04
+
+
+
 25 21 48 
 35 29 42 
 52 34 20 
Bài 2: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
- Gọi 2 em đọc đề bài.
-Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.
-Yêu cầu HS giải vào vở
-Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
-Chấm, chữa bài.
3 Củng cố-dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính.
- Nhận xét giờ học
-Về nhà xem lại các BT
-Làm vào bảng con.
- Nghe.
-Lấy que tính thao tác tìm kết quả.
-Đặt tính theo cột dọc.(1 em lên bảng, lớp bảng con)
-Nêu nhận xét
-Đọc yêu cầu.
-Làm bài
-Làm theo yêu cầu của giáo viên.
- Đọc
- Phân tích bài toán
 1 em lên bảng giải, lớp tự giải vào vở.
- 1 em 
Môn : Tập viết
Bài : Chữ hoa: B
I Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần). 
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.
II Đồ dùng dạy học:
-Chữ mẫu hoa B .Ghi sẵn trên bảng lớp cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp.
III Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định :
2. Bài cũ:
-Yêu cầu học sinh viết bảng con Ă, Â, Ăn.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
 b. Giảng bài mới:
-Yêu cầu quan sát nhận xét:
+ Chữ hoa B gồm mấy nét, cao mấy ô li?
-Hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Giống nét móc ngược trái phía trên hơi lệch sang phải đầu móc hơi cong.
- Nét 2: Kết hợp hai nét cơ bản cong trên, cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
-Giáo viên viết mẫu:
-Yêu cầu học sinh viết bảng con.
*Treo bảng phụ gọi học sinh đọc từ ứng dụng 
- Em hiểu cụm từ đó như thế nào?
-Giáo viên hướng dẫn cách viết: “Bạn bè sum họp’’
-Nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách các tiếng của cụm từ đó.( Chữ cao 2, 5 li: B, h.)
- Luyện viết bảng con tiếng: “Bạn”
* Hướng dẫn viết vào vở:
-Theo dõi học sinh viết bài và nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng cho học sinh.
*Chấm, chữa bài cho học sinh.
3 Củng cố-dặn dò:
-Yêu cầu viết bảng con B hoa, Bạn.
-Về nhà tự luyện thêm.
-Làm đúng yêu cầu.
- Nhận xét bạn.
-Quan sát,nhận xét
- Tự trả lời.
-Quan sát giáo viên viết.
-Viết bảng con.
-Đọc to cụm từ đó.
-Tự nêu.
-HS nêu 
-Luyện bảng con.
-Viết vở.
-Viết bảng con.
Thứ năm, ngày 08 tháng 09 năm 2011
Môn : Luyện từ và câu
Bài : Từ chỉ sự vật. Kiểu câu Ai là gì?
I Mục tiêu: 
- Tìm được các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2)
- Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (BT3)
*Thể hiện tốt việc nói viết thành câu, yêu thích môn học.
*Giáo dục HS vận dụng các từ để tạo thành câu.
II Đồ dùng dạy học:
-Sách giáo khoa.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Ôn định :
B.Bài cũ:
-Em đặt dấu gì ở mỗi cuối câu sau:
+Tên em là gì
+Em học lớp mấy
-Nhận xét ghi điểm.
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
2. Giảng bài mới:
Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật ở các tranh SGK.
-Treo tranh học sinh tìm từ đúng với nội dung tranh.
- Giáo viên ghi lên bảng.
*Kết luận: Đây là những từ chỉ sự vật.
-Em hãy tìm những từ chỉ sự vật khác?
*công an, thợ may, ô tô, máy bay, con voi, con trâu, cây dừa, cây mía,...
Bài 2: Tìm từ ch

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_3_ly_sen.doc
Giáo án liên quan