Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 4
I.MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài (Xa-da-cô Xa - xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki); bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho TĐ? + Bài thơ muốn nói với em điều gì? - GV ghi nội dung bài đọc. *HĐ3: Luyện đọc diễn cảm và HTL. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, y/c cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay + Bài thơ cần chú ý đọc với giọng ntn? - Gọi HS đọc diễn cảm theo bàn. - Y/c HS đọc thuộc lòng theo khổ thơ. - GV tổ chức HS thi đọc TL và diễn cảm. - GV n.xét và ghi điểm cho HS đọc TL. * Củng cố dặn dò: - GV tổ chức lớp hát bài “Bài ca về TĐ” - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2HS đọc và nêu nội dung bài. - Lớp nhận xét - HS lắng nghe -1HS đọc bài. -3HS đọc nối tiếp . - HS đọc từ khó - HS lắng nghe luyện đọc. - 1HS đọc chú giải - HS luyện đọc theo nhóm đôi - Đại diện vài nhóm đọc trước lớp - HS lắng nghe -HS đọc thầm bài thơ và trao đổi theo nhóm bàn câu hỏi SGK. - 4HS trả lời. Sau đó gọi HS nhắc lại. - 3HS đọc + vui tươi, hồn nhiên. - HS luyện đọc theo bàn . - HS đọc thuộc khổ thơ . - HS thi học thuộc lòng và đọc diễn cảm. - HS hát. - HS lắng nghe - Về nhà thực hiện Chính tả Nghe viết: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ I. Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3). II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG HĐ của GV HĐ của HS 4' 31' 1' 18' 10' 2' A/ Bài cũ: - GV y/c HS viết vần của các tiếng: thế -giới - hoà - bình và mô hình cấu tạo vần.Sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng. - GV nhận xét đánh giá. B/ Bài mới: *GV giới thiệu bài *HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc toàn bài. - Y/c HS đọc thầm đoạn văn và lưu ý các danh từ riêng và các từ dễ viết sai. + Trong bài cần chú ý viết đúng các tên riêng nào? Các từ nào? - GV hướng dẫn HS viết các từ nêu trên. - GVđọc bài viết. - GV đọc toàn bài, HS soát bài. - GV chấm bài HS. - Nhận xét chữa một số lỗi cơ bản. *HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 2: - Y/c HS đọc bài tập. - Gọi HS điền 2 tiếng nghĩa, chiến vào mô hình cấu tạo vần. + So sánh cấu tạo của hai tiếng đó ? - GV nhận xét. Bài3: - GV nêu yêu cầu, gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. *Củng cố dặn dò: - GVnhận xét tiết học. - Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc đánh dấu thanh ở tiếng có nguyên âm đôi ia, iê. - 2 HS thực hiện. - Lớp làm bài vào giấy nháp và nhận xét - HS lắng nghe - HS theo dõi - HS đọc thầm. + Phrăng Đơ Bô-en, Phan Lăng, Bỉ. + Phi nghĩa,dụ dỗ, tra tấn, chính nghĩa. - 2 HS viết bảng, lớp viết vở nháp. - HS viết vở. - HS soát bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi của bạn. - 2HS đọc y/c BT. - HS thực hiện. + Giống: hai tiếng đều có âm chính là nguyên âm đôi. + Khác: *Tiếng chiến có âm cuối, dấu thanh đặt trên chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. * Tiếng nghĩa (không có âm cuối) đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm. - 2HS nêu. -HS làm bài vào vở. - HS lắng nghe và ghi nhớ Kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. II- Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết sẵn ngày, tháng, năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mĩ (16-3-1968); tên những người Mĩ trong câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG HĐ của GV HĐ của HS 4' 31' 2' 7' 20' 2' A/ Bài cũ: - Kể lại câu chuyện đã học. - GV nhận xét đánh giá. B/ Bài mới. *GVGTB: Giới thiệu truyện phim - GVhướng dẫn HS quan sát các tranh. *HĐ1: GV kể chuyện: - GV kể lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ. - GV kể lần 2, kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK. *HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Kể theo nhóm. - Y/c HS kể từng đoạn, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. b) Kể trước lớp. - Gọi 2 HS kể . - Hướng dẫn HS trao đổi: +Chuyện giúp bạn hiểu điều gì? + Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh? + Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì? *Liên hệ: - GV: Giặc Mĩ đã làm gì đối với nhân dân Mĩ Lai? - Chiến tranh đã lùi xa, chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường? *Củng cố dặn dò. - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân. - 1HS kể. - Lớp nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh, đọc phần lời ghi dưới mỗi tranh. - HS lắng nghe. - HS nghe, quan sát tranh minh hoạ. - HS kể theo nhóm. - 2HS kể trước lớp, lớp bình chọn bạn kể hay. - HS trả lời, lớp nx bổ sung. - HS: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn tàn sát… - Lên án chiến tranh, kêu gọi mọi người hãy bảo vệ môi trường sống. - 2HS nêu. - HS lắng nghe. - Về nhà thực hiện Thứ tư ngày tháng năm 2012 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trong các câu thành, tục ngữ (BT1); biết tìm từ tráI nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/ Bài cũ: - Y/c HS đọc đoạn văn đã viết. - GVnhận xét đánh giá. B/ Bài mới: *GV GTB (1’) *HĐ1: Giới thiệu từ trái nghĩa. Bài tập 1: - Y/c HS đọc bài tập. + Em hiểu nghĩa của từ phi nghĩa và chính nghĩa như thế nào ? + So sánh nghĩa của 2 từ đó ? - GV giới thiệu: Đó là cặp từ trái nghĩa. + Như thế nào gọi là từ trái nghĩa ? Bài tập 2: - Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi, tìm những từ trái nghĩa. + Tại sao em cho rằng đó là những cặp từ trái nghĩa ? Bài tập 3: +Y/c HS tìm hiểu tác dụng của việc dùng từ TN trong câu TN. +Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? - GV nhấn mạnh.Gọi HS đọc ghi nhớ. *HĐ2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Y/c HS đọc bài tập. - Gọi HS lên bảng gạch chân từ TN. + Cặp từ em vừa tìm chúng có nghĩa ntn? Bài 2: Điền vào ô trống từ trái nghĩa. - Gọi HS nêu miệng. - GV nhận xét kết quả đúng Bài3: - Y/c 3 nhóm HS thảo luận. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét. Bài4: - Kh.khích HS đặt câu có 2 từ trái nghĩa. - Gọi HS đọc bài làm. - GV nhận xét câu đúng . *Củng cố dặn dò.- Gọi HS đọc ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm một số từ trái nghĩa. - 2HS đọc đoạn văn. - 2HS đọc. - HS nghe - GV trao đổi, nêu trước lớp: sống/chết; vinh/nhục - Các nhóm thảo luận để tìm từ trái nghĩa. - HSTL cá nhân. +Làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối lập nhau. - HS nghe, 2HS đọc to trước lớp. - 2HS đọc. - 3HS lên bảng, lớp làm BT. a) đục- trong, b) đen - sáng …. + ... trái ngược nhau HS làm bài, 1HS nêu miệng. a) rộng b) đẹp c) dưới - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả. - Đại diện TB, lớp nx bình chọn nhóm tìm được nhiều từ và đúng. - HS làm VBT. - HS đọc bài làm, lớp nx. - 2HS đọc lại phần ghi nhớ - HS lắng nghe - Về nhà thực hiện Luyện từ và câu Luyện tập về Từ trái nghĩa I. Mục tiêu: - Tìm được các từ trái nghĩa theo y/c của BT1, BT2(3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo y/c của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a,b,c,d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5). II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG HĐ của GV HĐ của HS 3' 37' 8 7' 7' 7’ 6' 1' A/ Bài cũ: - HS nêu ND ghi nhớ tiết trước. - GV nhận xét đánh giá. B/ Bài mới: *GVGTB(1') *HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau. - GV nêu lại y/c, gạch chân từ trái nghĩa - Gọi HS lên bảng, lớp làm bài vào vở BT. - Y/c HS nhận xét, GV chốt ý đúng. - Gọi HS đọc 4 câu thành ngữ. + Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ đó như thế nào? + Từ việc hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ như vậy, em hiểu việc đặt các cặp từ trái nghĩa cạnh nhau có tác dụng gì? Bài2: Điền vào ô trống từ trái nghĩa. - GV nêu lại y/c. - Gọi HS lên điền bảng. - Y/c HS nhận xét, GV chốt ý đúng gọi 1 + Vì sao em điền từ “lớn” ? + Điền từ “lớn” có t.dụng gì trong câu văn ? Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp. - GV nêu lại y/c. - Gọi HS đọc bài làm. - Y/c HS nhận xét, GV chốt ý đúng. + Đặt một câu có sử dụng thành ngữ “thức khuya dậy sớm” ? + Em hiểu nghĩa câu thành ngữ này ntn? Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau - GV nêu lại y/c, đọc các câu mẫu. - Chia lớp 3 nhóm, giao việc. - Y/c các nhóm trình bày kết quả - GV kết luận từng cặp từ trái nghĩa Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa. - GV nhận xét. *Củng cố dặn dò. - GV nhận xét chung. - Về nhà làm BT 5 vào vở BT. - 2HS trả lời. - HS lắng nghe - 2HS đọc đề bài. - HS làm bài,1HS lên bảng chữa bài: a) ít – nhiều, b) chìm - nổi c) nắng - mưa, d) già - trẻ - 1HS đọc. - HS nêu ý kiến của cá nhân. + …làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,…đối lập nhau. - HS nghe làm bài vào vở BT. - 1HS lên điền bảng. + a) lớn; b) già; c) dưới; d) sống. + Từ “lớn” /“nhỏ”. + Nổi bật lòng yêu nước của TQT. - 2HS đọc y/c BT. - HS đọc bài làm. - Lớp nhận xét. - HS đặt câu, lớp nhận xét sửa bài. + Là người chăm chỉ, siêng năng trong công việc. - 2HS đọc đề. - Các nhóm thảo luận thống nhất ghi kết quả vào vở. - Trình bày trước lớp. - 4HS nêu miệng. - Lớp nhận xét - HS lắng nghe . - Về nhà thực hiện Thứ năm ngày tháng năm 2012 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: - Lập được dàn cho bài văn tả cảnh ngôi trường đủ 3 phần: MB, TB, KB; biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. II- Đồ dùng dạy học:- Những ghi chép HS đã có khi quan sát cảnh trường học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/ Bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị của HS. - GV nhận xét. B/ Bài mới: *GVGTB *HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài1: Y/c HS trình bày kết quả quan sát. - Gọi HS làm bài tốt làm lên bảng. - GV nhận xét và nêu VD về dàn ý: Mở bài :
File đính kèm:
- TIENG VIET.doc