Giáo án lớp 4 kỳ II - Tuần 35

I/ Mục đích yêu cầu

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 90 tiếng/phút). Bước đầu bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, văn đã học ở học kì II.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại thơ, văn xuôi của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống.

II/ Đồ dùng dạy học

- Phiếu bốc thăm bài tập đọc

II.Các hoạt độngđạy học chủ yếu

 

doc17 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 kỳ II - Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
........................................................................................................
	đề bài 2
Câu 1. Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ở cột A với các sự kiện và nhận định ở cột B sao cho đúng.
A
B
1. Hồ Quý Ly
a) Bình Ngô đại cáo phản ánh khí phách anh hùng và lòng tự hào dân tộc
2. Lê Lợi
b) Đại phá quân Thanh
3. Lê Thánh Tông
c) Hồng Đức quốc âm thi tập, tác phẩm thơ nôm nổi tiếng 
4. Nguyễn Trãi
d) Kmhởi nghĩa Lam Sơn
5. Quang Trung
e) Đổi tên nước là Đại Ngu
Câu 2. Chọn và điền các từ ngữ cho sẵn sau đây vào chỗ chấm (...) của đoạn văn cho phù hợp: a) kiến trúc	b) nghệ thuật	c) di sản văn hoá 	d) quần thể
	“Kinh thành Huế là một ..............................(1) các công trình ............................(2)
và ................................(3) tuyệt đẹp.
	Đây là một ................................(4) chứng tỏ sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta
Câu 3. Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ?
.........................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4. Viết tiếp vào chỗ chấm (...) của câu sau: ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng là:
Thứ ba, ngày 11 tháng 5 năm 2010
TIếNG VIệT 
ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (Tiết 2)
I/ Mục đích yêu cầu
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 90 tiếng/phút). Bước đầu bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, văn đã học ở học kì II.
- Nắm được một số thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới; Tình yêu cuộc sống); Bước đầu giải thích được nghĩa của từ và đặt câu với mỗi từ thuộc hai chủ điểm ôn tập.
II/ Đồ dùng dạy học
- Phiếu bốc thăm bài tập đọc.
- Phiếu kẻ sẵn bảng của bài 2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài.
2. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng (1/6số HS).(15’)
- Cho HS bốc thăm bài tập đọc, thời gian chuẩn bị là 5 phút.
- Gọi HS đọc bài. GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
- Nhận xét, ghi điểm theo thang điểm quy định của BGD.
3. Mở rộng vốn từ thộc chủ điểm đã học (Khám phá thế giới; Tình yêu cuộc sống)
- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Y/c HS nêu y/c bài tập.
- Y/c HS thảo luận nhóm 2, làm vào vở bài tập Tiếng Việt.
- Hướng dẫn các nhóm làm bài tập.
- Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả
-GV nhận xét, bổ sung.
- HS mở SGK, theo dõi vào bài.
- Cá nhân.
-HS bốc thăm bài tập đọc. Chuẩn bị bài (5 phút).
-HS đọc bài mình bốc thăm và trả lời câu hỏi.
-HĐ nhóm 2.
-1HS đoc to, lớp đọc thầmtheo.
- HS nêu y/c bài tập.
- HS thảo luận nhóm 2, làm vào vở bài tập Tiếng Việt.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Chủ điểm
Các từ đã học
*Khám phá thế giới 
*Tình yêu cuộc sống
-Đồ dùng cần cho chuyến du lịch
-Địa điểm tham quan du lịch
- Tục ngữ
-Lạc quan, yêu đời.
-Từ miêu tả tiếng cười
- Tục ngữ
-Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, (bóng, lưới, vợt,…)điện thoại, đồ ăn, nước uống, ô che nắng, kính,…
-phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm, suối, hồ, rừng sinh thái,…
-Đi một ngày đàng học một sàng khôn; Đi cho biết đó biết đây, …
-lạc quan, lạc thú, vui chơi, vui nhộn, vui tính, vui đời, vui mừng, … 
-cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, cười sằng sặc,…
- Sông có khúc, người có lúc; Kiến tha lâu cũng đầy tổ
Bài 3: Giải nghĩa một trong số từ ở bài tập2. Đặt câu với từ ấy.
-Y/c HS nối tiếp nhau nêu trước lớp, nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
-HS nắm vững y/c đề bài.
-Thảo luận nhóm 2, làm vào vở bài tập T.V
-Nối tiếp nhau nêu từ giải nghĩa và đặt câu
VD: Lạc quan: Có cách nhìn, thái độ, tin tưởng ở tương lai tốt đẹp dù hoàn cảnh khó khăn, gian khổ.
Đặt câu: Bác Hồ sống rất lạc quan, yêu đời
-VN: Ôn tập tiếp.
TOáN 
Tiết 172: LUYệN TậP CHUNG
I/ Mục tiêu
- Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số hai số đó.
 * Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5 
II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 4 
- Củng cố về tính chu vi và diện tích HCN.
B. Bài ôn tập
1. GTB : Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài1(khá giỏi) Y/C HS đọc số liệu trên bảng biểu và nêu tên các tỉnh có diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé .
Bài2: Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có liên quan đến phân số .
+ Y/C HS nêu thứ tự thực hiện .
+ GV nhận xét.
*Củng cố thự tự thực hiện phép tính trong biểu thức.
Bài3: Y/C HS làm bài vào vở, rồi chữa bài.
+ Nêu cách tìm số bị trừ, số bị chia chưa biết .
* Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
* Bài4 (khá giỏi) Luyện giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .
 -HS nêu các cách giải khác nhau của bài toán.
*Củngcố các bước giải của các cách của bài
Bài 5 (khá giỏi) Y/c HS đọc đề bài, xác định dạng toán, giải vào vở và chữa bảng lớp.
- Nhận xét bài toán giải của HS.
- Củngcố các bước giải bài toán.
C. Củng cố, dặn dò
 - Chốt lại ND và nhận xét tiết học . 
 - Dặn dò.
 - 1HS làm bảng lớp.
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - HS quan sát bảng biểu và nối tiếp nhau đọc số liệu .
 + 1HS lên bảng sắp xếp .
 + HS khác so sánh kết quả, nhận xét .
 - 4HS lên bảng chữa bài .
 …
- HS làm và chữa bài lên bảng .
 + Trong khi chữa bài, HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết ứng với từng phép tính 
 a) x - => x = …
- HS nhận dạng toán .
 + Vẽ sơ đồ và giải bài toán . 
Trong ba số tự nhiện liên tiếp thì số trung bình cộng chính là số ở giữa( là số thứ hai) 
Số thứ hai là: 84 : 3 = 28
Hai số còn lại là: 27; 29.
 + HS khác nhận xét, nêu các bước giải bài. 
- HS đọc đề bài, xác định dạng toán, giải vào vở và chữa bảng lớp.
Coi tuổi con là 1 phần thì tuổi cha là 6 phần như thế. 30 tuổi gồm số phần là:
 6 - 1 = 5 (phần)
Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi cha là : 30 + 6 = 36 (tuổi)
 Đáp số: 6 tuổi; 36 tuổi
* VN : Làm trong vở bài tập trang 111 
TIếNG VIệT
 ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (Tiết 3)
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 90 tiếng/phút). Bước đầu bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, văn đã học ở học kì II.
- Dựa vào đoạn văn nói về một câu cụ thể hoặc hiểu biết về loài cây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật.
II/ Đồ dùng dạy học 
- Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL.
- Tranh vẽ cây xương rồng .
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài: - GV nêu Y/c bài học.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/6 số HS).(15’)
- Cách kiểm tra:
+ Từng HS bắt thăm bài tập đọc, chuẩn bị 5 phút rồi đọc bài.
+ HS đọc bài.
+ GV đặt 1 câu hỏi cho HS đối với bài vừa đọc.
+ GV cho điểm theo thang điểm của Bộ GD.
3. Viết đoạn văn tả cây xương rồng(15’)
- Y/c HS đọc đề bài.
- Đề bài y/c gì?
-Y/c HS đọc đoạn văn tả cây xương rồng
- Treo tranh cây xương rồng.
- Cây xương rồng có những đặc điểm gì nổi bật? 
-GV gợi ý, tiểu kết.
- Y/c HS tự làm bài.
- Y/c HS đọc bài của mình.
- Nhận xét, bổ sung bài làm của HS.
- Cho điểm những bài viết tốt.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS bắt thăm bài tập đọc, chuẩn bị 5 phút rồi đọc bài.
- HS đọc bài.
-HĐ cá nhân.
- HS đọc đề bài. Nêu trọng tâm đề bài.
- Y/c dựa vào chi tiết bài văn Cây xương rồng. Viết một bài văn khác tả cây xương rồng khác mà em biết.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát cây xương rồng.
- là loài cây có thể sống ở nơi khô cạn, sa mạc. Trong cây chứa nhiều nước và có nhiều gai sắc nhọn, có mủ trắng, lá nhỏ, nhựa xương rồng rất độc. Xương rồng trồng để làm hàng rào hoặc làm thuốc.
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp.
- HS đọc bài của mình.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-VN: Viết lại đoạn văn tả cây rồng vào vở bài tập Tiếng Việt.
KHOA HọC 
ÔN TậP, KIểM TRA CUốI HọC Kì II
I/ Mục tiêu. Ôn tập về:
- Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị của khơng khí, nước trong đời sống.
- Vai trị của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất
- Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
II. Đồ dung dạy học
 GV: Phiếu ghi các câu hỏi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài 
- GV: Nêu mục tiêu tiết học.
2. Nội dung ôn tập 
HĐ1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.(10’)
- Tổ chức cho HS thi trong từng nhóm.
- Phát phiếu cho từng nhóm.
- Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
- Trong quá trình trao đổi chất rễ cây có nhiệm vụ gì? Thân, lá làm nhiệm vụ gì?
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất?
 - Tuyên dương nhóm trả lời nhanh, đúng.
 HĐ2: Ôn tập về nước, không khí, ánh sáng, sự truyền nhiệt.(10’)
- Y/c nhóm trưởng đọc câu hỏi cho các thành viên trong nhóm trả lời.
- Gọi HS các nhóm trình bày.
- Câu 1 (SGK Khoa học trang 139)
- Câu2 (SGK Khoa học trang 139)
- Làm thế nào để cốc nước nóng nguội đi nhanh?
HĐ3: Thi nói về vai trò của nước, không khí trong đời sống.(10’)
- GV chia lớp thành hai đội: Một đội nêu câu hỏi, đội kia trả lời, trả lời đúng được 10 điểm, được quyền hỏi lại đội bạn.

File đính kèm:

  • docGiao an 4 (tuan 35).doc
Giáo án liên quan