Giáo án lớp 4 buổi sáng - Tuần 17
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ: vời, cô chủ nhỏ.
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng, rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ khó: vương quốc, nghĩ, giường bệnh, cửa sổ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua.
3. Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn tập đọc.
II. Chuẩn bị:
GV- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
mẫu, chú ý cách đọc: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. H: Nhà vua lo lắng về điều gì? H Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến làm gì? H Vì sao một lần nữa các vị đại thần, nhà khoa học lại không giúp được nhà vua? H. Nội dung chính của đoạn 1 là gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. H. Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? H .Công chúa trả lời thế nào? - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4 cho bạn trả lời. - Các chi tiết trên cho ta thấy điều gì? - Cho HS thảo luận nhóm, tìm ND của bài + Gọi HS đọc phân vai ( người dẫn chuyện,chú hề, công chúa) + GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: “Làm sao mặt trăng…..Nàng đang ngủ.” + Yêu cầu HS luyện đọc + Tổ chức cho HS thi đọc. + Nhận xét và ghi điểm H.+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? +Em thích nhân vật nào ? Vì sao? + GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà học bài - HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét bạn. -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - HS luyện phát âm - HS theo dõi - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét - 1 HS đọc toàn bài - Lắng nghe GV đọc mẫu. - lớp đọc thầm. - Nhà vua lo lắng ví đêm đómặt tăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời…. - Vua cho vời các vị ...........nhìn thấy mặt trăng. - Ví mặt trăng ở ….. công chúa không thấy được. Ý 1: Nỗi lo lắng của nhà vua. - lớp đọc thầm. - Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công ………. mặt trăng đang nằm trên cổ cô. - Khi ta mất một chiếc răng, ………..Mặt trăng củng như vậy, mọi thứ đều như vậy. - Đọc và trả lời câu hỏi 4 theo ý hiểu của mình. Ý 2: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới xung quanh rất khác với người lớn. ND: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh khác với người lớn. -3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra cách đọc. - HS lắng nghe. - Luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc.(3 lượt) - 2 HS nêu. - Hs trả lời - HS lắng nghe và thực hiện. IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoa học ÔN TẬP I. Mục tiêu - Tháp cân đối dinh dưỡng, tính chất của nước, tính chất các thành phần của không khí.Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sx và vui chơi giải trí. II. Chuẩn bị: - HS chuẩn bị tranh, ảnh sưu tầm được - GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân + giấy khổ to III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 5’ 30’ 3’ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ; 3. Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ 1: Ôn tập về phần vật chất *HĐ 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt *HĐ3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc 4. Củng cố – dặn dò + Không khí gồm có những thành phần chính nào? Nêu ví dụ minh hoạ + Trong không khí ngoài khí ô xi và ni tơ còn có các thành phần nào khác? + Nhận xét, cho điểm HS Giới thiệu bài - GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân + GV YC HS hoàn thành phiếu khoảng 5 đến 7 phút + GV thu bài, chấm 5 đến 7 bài tại lớp. + Nhận xét bài làm của HS - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm + Phát giấy khổ to cho mỗi nhóm + YC các nhóm trình bày theo từng chủ đề + Vai trò của nước + Vai trò của không khí + Xen kẽ nước và không khí + YC mỗi nhóm cử 1 đại diện và ban giám khảo. + Gọi các nhóm lên trình bày - Nhận xét chung - GV tổ chức HS làm việc theo cặp đôi - GV YC HS vẽ tranh theo hai đề tài: + Bảo vệ môi trường nước - GV tổ chức cho HS vẽ + GV nhận xét, khen, chọn ra những tác phẩm đẹp - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra Gọi 2 HS lên bảng - 2 HS lên bảng TLCH - Nhận phiếu + Hoàn thành phiếu - Lắng nghe - Hoạt động trong nhóm, nhóm trưởng KT việc chuẩn bị của mỗi cá nhân + Trong nhóm thảo luận cách trình bày, dán tranh ảnh sưu tầm được vào giấy khổ to. Thảo luận về nội dung và cử đại diện thuyết minh. + Các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày - Lắng nghe, ghi nhớ - Hoạt động trong nhóm - Thực hiện theo YC của GV - HS tiến hành vẽ - HS lên trình bày sản phẩm và thuyết minh. IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ năm ngày 2 tháng 1 năm 2014 TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức nhận biết mỗi đoạn văn. 2. Kĩ năng: - Xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 3. Thái độ: - Đoạn văn miêu tả chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo khi dùng từ. II. Chuẩn bị: GV -Bảng phụ ghi sẵn bài văn : Cây bút máy. III . Các họat động dạy –học chủ yếu: TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 5’ 30’ 3’ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ; 3. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1:Tìm hiểu ví dụ. HĐ2: Luyện tập. Bài 1 Bài 2: 4. Củng cố, dặn dò: H:Bài văn miêu tả gồm những bộ phận nào? H: Đọcbài viết tả một đồ chơi mà em thích. -GV theo dõi nhận xét và ghi điểm từng HS GV giới thiệu bài-Ghi đề bài. Bài tập 1, 2, 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đọc bài Cái cối tân. -Cả lớp đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời. H:Tìm các đoạn văn trong bài nói trên? Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn vưà tìm được? H:Nhờ đâu em biết được bài văn có mấy đoạn? *Ghi nhớ:Gọi HS đọc. -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. -Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận và làm bài. -Gọi HS trình bày. -GV kết luận lời đúng : Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS tự làm bài.GV chú ý nhắc HS : +Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chiếc bút từng bộ phận, không viết cả bài. +Quan sát kĩ về: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, những đặc điểm riêng mà cái bút của em không giống cái bút của bạn. -Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS. H:Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì? H:Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì? -Nhận xét giờ học. Về quan sát kĩ chiếc cặp sách của em. 2 HS thực hiện Lắng nghe, nhắc lại. 1HS đọc. 1 em đọc HS đọc thầm , trao đổi và tìm nội dung chính cho mỗi đoạn văn. Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung. -Nhờ các dấu chấm xuống dòng. 3 em đọc , học sinh đọc thầm. 2 em nồi tiép nhau đọc. Thảo luận theo nhóm bàn, dùng chì gạch vào SGK. Tiếp nối nhau thực hiện yêu cầu. Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở BT - HS trình bày Lắng nghe. Ghi nhận, chuyển tiết. IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 - Nhận biết số chẵn và số lẻ. 2.Kĩ năng: -Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2và không chia hết cho 2. 3. Thái độ: - HS cẩn thận, say mê sáng tạo, ham thích học toán. II. Chuẩn bị: SGK Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 2, cột bên phải: các số không chia hết cho 2) III.Các HĐ D-H chủ yếu TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 5’ 30’ 3’ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2. Hoạt động 2: GV giới thiệu số chẵn và số lẻ. Hoạtđộng3: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: Bài tập 4: 4. Củng cố -Dặn dò: GV ôn lại cho các em thế nào là chia hết và thế nào là không chia hết (chia có dư) thông qua các ví dụ đơn giản như: 18 : 3 = 6 hoặc 19 : 3 = 6 (dư 1). Khi đó 18 chia hết cho 3, 19 không chia hết cho 3 Giới thiệu: Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2. Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2”. + Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2 (các phép chia đều có số dư là 1) Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học. Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn Rồi GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số) GV hỏi: số như thế nào được gọi là số chẵn? Các số không chia hết cho 2 gọi là các số
File đính kèm:
- tuan 17.doc