Giáo án lớp 4 - Buổi chiều môn Toán
A. Mục tiêu:
- Củng cố:Về hàng và lớp;cách so sánh các số có nhiều chữ số
- Rèn kỹ năng phân tích số và so sánh các số có nhiều chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán 4
C. Các hoạt động dạy học:
tắt đề? -Bài toán giải bằng mấy cách? cách nào nhanh hơn? -GV chấm bài nhận xét Bài 1: Cả lớp làm vở- 4,5 em đọc kết quả 10 kg = 1 yến 50 kg = 5 yến 100kg = 1 tạ 500kg = 5 tạ 1000 kg = 1 tấn 11000 kg = 11 tấn 10 tạ = 1 tấn 240 tạ = 24 tấn 100 cm2 =1 dm2 1500cm2 = 15 dm2 100 dm2 = 1 m 2 1200 dm2 = 12 m2 Bài 3: Cả lớp làm vở – 2 em lên bảng chữa bài 5 x 99 x 2 = (5 x 2) x 99 = 10 x 99 = 990 208 x 97 + 208 x 3 = 208 x (97 + 3) = 208 x 100 = 20800 Bài 4: 1 phút hai ô tô chạy số mét: 700 + 800 = 1500 (m) 1 giờ 22 phút = 82 phút Quãng đường đó dài số ki- lô -mét: 1500 x 82 = 123000(m) Đổi 123000 m = 123 km Đáp số 123 km Toán (tăng) Luyện tập một tổng chia cho một số A. Mục tiêu: Củng cố cho HS : - Tính chất một tổng chia cho một số, tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập). - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. B. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 4 C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Bài mới: - Tính bằng hai cách? Cách 1: Vận dụng theo thứ tự thực hiện phép tính. Cách 2: Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số. Tính bằng hai cách? Cách nào nhanh hơn? -Đọc đề- Tóm tắt đề? -Bài toán giải bằng mấy cách ? cách nào nhanh hơn? - Muốn chia một hiệu cho một số ta làm thế nào? - Tính theo mẫu: 4 x 12 + 4 x 16 - 4 x 8 = 4 x (12 + 16- 8) = 4 x 20 = 80 Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng (25 + 45) :5 = 70 : 5 = 14 25 : 5 + 45 : 5 = 5 + 9 = 14 Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng mỗi em giải một cách: Cả hai lớp có số HS : 32 + 28 =60(học sinh) Cả hai lớp có số nhóm: 60 : 4 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm Bài 3: - Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng chữa (50 - 15) : 5 = 35 : 5 = 7 (50 - 15) : 5 = 50 : 5 -15 : 5 =10 - 3 = 7 Bài 4: Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa bài 3 x 17 + 3 x 25 - 3 x 2 = 3 x (17 +25 - 2) = 3 x 40 = 120 D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: (24 + 16) : 8 =? (32 – 12) : 4 =? 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Toán (tăng) Luyện tập một tổng chia cho một số A.Mục tiêu: Củng cố cho HS : - Tính chất một tổng chia cho một số, tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập). - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. B.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 4 C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Bài mới: - Tính bằng hai cách? Cách 1: Vận dụng theo thứ tự thực hiện phép tính. Cách 2: Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số. Tính bằng hai cách? Cách nào nhanh hơn? -Đọc đề- Tóm tắt đề? -Bài toán giải bằng mấy cách ? cách nào nhanh hơn? - Muốn chia một hiệu cho một số ta làm thế nào? - Tính theo mẫu: 4 x 12 + 4 x 16 - 4 x 8 = 4 x (12 + 16- 8) = 4 x 20 = 80 Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng (25 + 45) :5 = 70 : 5 = 14 25 : 5 + 45 : 5 = 5 + 9 = 14 Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng mỗi em giải một cách: Cả hai lớp có số HS : 32 + 28 =60(học sinh) Cả hai lớp có số nhóm: 60 : 4 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm Bài 3: - Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng chữa (50 - 15) : 5 = 35 : 5 = 7 (50 - 15) : 5 = 50 : 5 -15 : 5 =10 - 3 = 7 Bài 4: Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa bài 3 x 17 + 3 x 25 - 3 x 2 = 3 x (17 +25 - 2) = 3 x 40 = 120 D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: (24 + 16) : 8 =? (32 – 12) : 4 =? 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Toán( tăng) Luyện tập : Chia cho số có một chữ số A.Mục tiêu: Củng cố HS : - Kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. - Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia B.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán trang 78 - Thước mét C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Bài mới: Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 78 - Đặt tính rồi tính? 256075 : 5 =51215 369090 : 6 = 61515 498479 : 7 = 71211 - Đọc đề - tóm tắt đề - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Muốn biết số thóc trong kho còn lại bao nhiêu ta phải tính được gì? - Tìm y: Nêu cách tìm thừa số? số chia chưa biết? -GV chấm bài nhận xét: Bài 1: - Cả lớp chia vào vở - 3em lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét. Bài 2: Cả lớp làm vở - 1 em chữa bài Đã lấy số thóc là: 305080 : 8 = 38135 (kg) Trong kho còn lại số thóc là : 305080 – 38135 = 266945 (kg) Đáp số:266945 (kg) Bài 3: Cả lớp làm vở - 2em lên bảng a. y x 5 =106570 y = 106570 : 5 y = 21314 b. 450906 : y = 6 y =450906 : 6 y =75151 D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: 408 09 : 5 = ? 301849 : 7 = ? 2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài Toán (tăng) Luyện tập một số chia cho một tích A.Mục tiêu: Củng cố cho HS : - Cách chia một số cho một tích - Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí B.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán trang 80 C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Bài mới: Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán. - Tính bằng hai cách? - Muốn chia một số cho một tích ta làm như thế nào? - Tính theo mẫu? - Đọc đề- Tóm tắt đề - giải bài vào vở - GV chấm bài nhận xét: Bài 1: 2 em lên bảng tính: a. Cách 1: 50 : (5 x 2) =50 : 10 = 5 Cách 2: 50 : (5 x 2) = 50 : 5 : 2 =10 : 2 = 5 b.28 :(2 x 7) (Làm tương tự như trên) Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng a.90: 30 =90 :(3 x10) = 90 : 3 : 10 =30 : 10 = 3 b. 180 :60 (Làm tương tự như trên) Bài 3: Cách 1:Mỗi bạn trả số tiền: 9600 : 2 = 4800 (đồng) Mỗi quyển vởgiá tiền: 4800 : 4 =1200(đồng) Cách 2: Hai bạn mua số vở: 4 + 4 = 8 (quyển) Mỗi quyển vởgiá tiền: 9600 :8 = 1200(đồng) Đáp số:1200 đồng D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: 180 : (2 x 9) =? 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Toán (tăng) Luyện tập chia hai số có tận cùng là chữ số 0. A. Mục tiêu: - Củng cố cho Hs biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. B. Đồ dùng dạy học: - Thước mét C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Bài mới: - Cho Hs làm các bài trong Vở BT Toán (Trang 82). - Tính? - Giải toán: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Tính giá trị của biểu thức: Nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn? - Bài 1: Cả lớp làm vở, 2 Hs lên bảng. 72.000 : 600 = 72.000 : (100*6) = 72.000 : 100 : 6 = 720 : 6 = 120 - Bài 2: Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng chữa. Tổng số xe là: 13 + 17 = 30 (xe) Trung bình mỗi xe chở số kg hàng là: (46800 + 71400) : 30 = 3940 (kg) Đáp số: 3940 kg - Bài 3: Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng chữa (45876 + 37124) : 200 = 83.000 : 200 = 415 D. Các hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: 70.000 : 500 = ? 2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Toán (Tăng) Luyện tập: Chia cho số có hai chữ số (Tiếp theo) A. Mục tiêu: - Củng cố cho Hs biết thực hiện phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số. B. Đồ dùng dạy học: - Thước mét C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Bài mới: - Cho Hs giải bài tập trong vở BT - Đặt tính rồi tính? 4725 : 15 = 315 8058: 34 = 237 5672 : 42 = 135 (dư 2) 450 : 27 = 16 (dư 18) - Giải toán: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Điền số thích hợp vào ô trống: - Bài 1: Cả lớp làm vở, 2 Hs lên bảng. - Bài 2: Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng chữa. Ta có phép tính: 2000 : 30 = 66 (dư 20) Vậy 2000 gói kẹo xếp vào nhiều nhất 66 hộp và thừa 20 gói. Đáp số: 66 hộp thừa 20 gói kẹo. - Bài 3: Cả lớp làm vở, 2 Hs lên bảng chữa 1898 : 73 = 26 7382 : 87 = 84 (dư 74) D. Các hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: 6543 : 79 = ? 2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Toán (Tăng) Luyện tập: Tìm số chia chưa biết, tìm thừa số chưa biết, giải toán có lời văn. A. Mục tiêu: - Củng cố cho Hs biết tìm số chia chưa biết, tìm thừa số và giải toán có lời văn. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Vở BT Toán. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 3. Bài mới: - Cho Hs làm các bài tập sau: Tìm X: - Nêu cách tìm số chia chưa biết? Tìm Y: - Nêu cách tìm thừa số chưa biết? - Giải toán: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -GV chấm bài nhận xét: - Bài 1: Cả lớp làm vở, 2 Hs lên bảng. 26355 : x = 35 x = 26355 : 35 x = 753 855 : x = 45 x = 855 : 45 x = 19 - Bài 2: Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng chữa. y *64 = 8192 y = 8192 : 64 y = 128 y *62 = 1178 y = 1178 : 62 y = 19 Bài 4 (Trang 85): Cả lớp làm vở, 1 em lên chữa bảng. Ba bạn mua số bút là: 3 * 2 = 6 (bút) Giá tiền mỗi bút là: 9.000 : 6 = 1500 (đồng) Đáp số: 1500 đồng D. Các hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: 42546 : 37 = ? 2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Toán(tăng) Luyện : Giải bài toán về tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó A.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về hai bài toán: - Tìm số trung bình cộng. - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Rèn kỹ năng trình bày bài giải bài toán B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài toán C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: Nêu cách tìm số trung bình cộng ? 3.Bài mới: - Cho HS tự giải các bài tập GV ghi trên bảng phụ - Giải toán: Đọc đề- tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? Nêu các bước giải bài toán? GV chấm bài nhận xét: - GV ghi tóm tắt: Tuổi mẹ và tuổi con: 42 tuổi Mẹ hơn con :32 tuổi Mẹ...tuổi? Con ... tuổi? -Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nêu các bước giải bài toán? Bài toán có thể giải bằng mấy cách? GV chấm bài nhận xét: - 2 em nêu: Bài 1:Cả lớp tóm tắt và làm vào vở- 1 em lên bảng Tóm tắt: - Lớp 1A: 33 học sinh. - Lớp 1B: 35 học sinh - Lớp 1C: 32 học sinh - Lớp 1D: 36 học sinh Trung bình mỗi lớp ... học sinh? Bài giải: Trung bình mỗi lớp có số học sinh là: (33 + 35 + 32 + 36) : 3 = 34(học sinh) Đáp số: 34(học sinh) Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng Cách 1: Tuổi mẹ là:(24+30) : 2 = 36 (tuổi) Tuổi con là: 42 - 36 = 6(tuổi) Đáp số: Mẹ:36 tuổi ;con 6 tuổi. Cách 2: Tuổi con là:(42-30): 2 = 6(tuổi) Tuổi mẹ là: 6 + 30 = 36 (tuổi ) Đáp số: Con 6 tuổi; mẹ:36 tuổi D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố:Nêu cách tìm số lớn, số bé trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó? 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.
File đính kèm:
- GIAO AN TOAN LOP 4 BUOI CHIEU.doc