Giáo án lớp 4

I.Mục tiêu:

- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến.

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS .

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .

GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân ; Kỹ năng bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập ; Kỹ năng làm chủ bản thân trong học tập

II. Tài liệu và phương tiện:

- SGK đạo đức 4.

- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc362 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1367 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ?
 +Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?
 -GV nhận xét các ý kiến của HS.
 * Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.
 * Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. 
 a/Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
 b/Cách tiến hành:
 -GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự.
 +Nhóm: Phơi khô.
 +Nhóm: Ướp muối.
 +Nhóm: Ướp lạnh.
 +Nhóm: Đóng hộp.
 +Nhóm: Cô đặc với đường.
 -Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy:
 +Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ?
 +Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ?
 * GV kết luận:
 -Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa, … sau đó rửa sạch và để ráo nước.
 -Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối).
 * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất ?”
 a/Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng.
 b/ Cách tiến hành:
 -Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước.
 -Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài.
 -Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng.
 -GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ.
 -GV nhận xét và công bố các nhóm đoạt giải.
 3.Củng cố- dặn dò: 2-3’
 -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 25 / SGK.
 -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.
-3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
-HS trả lời:
+Cất vào tủ lạnh.
+Phơi khô.
+Ướp muối.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh.
+Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, …
+Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.
-Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung.
-HS trả lời:
*Nhóm: Phơi khô.
+Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, …
+Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại.
* Nhóm: Ướp muối.
+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, cua, mực, …
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần ruột; Trước khi sử dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn.
*Nhóm: Ướp lạnh.
+Tên thức ăn: Cá, thịt, tôm, cua, mực, các loại rau, …
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ phần giập nát, hỏng, để ráo nước.
*Nhóm: Đóng hộp.
+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, …
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột.
*Nhóm: Cô đặc với đường.
+Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt cà rốt, mứt khế, …
+Trước khi bảo quản phải chọn quả tươi, không bị dập, nát, rửa sạch, để ráo nước.
-Tiến hành trò chơi.
-Cử thành viên theo yêu cầu của GV.
-Tham gia thi.
Hs chú ý về thực hiện 
Toán . Tiết 28 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
- Viết , đọc , so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số trong một số .
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng , thời gian .
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng 
 -Giáo dục hoc sinh thích giải bài toán về tìm số trung bình.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: 1’ 
2.KTBC: 4-5’
 -GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 5 của tiết 27.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 25-27’
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về các nội dung đã học từ đầu năm chuẩn bị cho bài kiểm tra đầu học kì I. 
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 -GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 34 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm.
Đáp án
1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm)
a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 505 050 B. 5 050 050 C. 5 005 050 
D. 50 050 050
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là:
A. 80 000 B. 8 000 C. 800 D. 8 
c)Số lớn nhất trong các số 684 257, 684 275, 684 752, 684 725 là:
A. 684 257 B. 684 275 C. 684 752 D. 684 725
d) 4 tấn 85 kg = … kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850 C. 4085 D. 4058
đ) 2 phút 10 giây = … giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30 B. 210 C. 130 D. 70
Bài 2/ GV gọi HS đọc yêu cầu bài và gọi lên làm 
3. 2,5 điểm
GV gọi Hs đọc yêu cầu bài 
4.Củng cố- Dặn dò: 2phút
 -GV nhận xét bài làm của HS, các em về nhà ôn tập các kiến thức đã học trong chương một.
-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 Bài 5
HS kể các số: 500, 600, 700, 800.
-Đó là các số 600, 700, 800.
x = 600, 700, 800.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau. (5 phút)
2. 2,5 điểm (sai 1 câu trừ 0.5 đ)
 a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
 b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
 c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là:
 40 – 25 = 15 (quyển sách)
 d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì:
 25 – 22 = 3 (quyển số)
 e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất.
 g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
 h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là:
 (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách)
 Hs đọc yêu cầu đọc 
 1 Học sinh lên làm bài 
Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là:
 120 : 2 = 60 (m) (0.5 đ)
Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
 120 x 2 = 240 (m) (1 đ)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
 (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m) (1 đ)
 Đáp số: 140 m
-HS cả lớp.
Tập đọc . Tiết 12
Chị em tôi
I. Mục đích yêu cầu.
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin , sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
GDKNS : Tự nhận thức về bản thân ; Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Lắng nghe tích cực .
II) Đồ dùng dạy - học :
GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
HS : Sách vở môn học
III ) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Gọi 2 HS đọc bài : “ Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca  + trả lời câu hỏi
GV nhận xét – ghi điểm cho HS
2.Dạy bài mới: 25-27’
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV chia đoạn: bài chia làm 3đoạn
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS ; tặc lưỡi ,giận dữ, phỗng , thỉnh thoảng
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu giải nghĩa ; tặc lưỡi , yên vị , giả bộ , im như phỗng , cuồng phong , ráng
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: 
 + Cô chị xin phép cha đi đâu?
+ Cô có đi thật không? em đoán xem cô đi đâu?
+ Cô chị đã nói dối cha như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô đã nói dối được nhiều lần như vậy?
+ Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?
+ Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
Ân hận: cảm thấy có lỗi
+ Đoạn nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
+ Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
+ Thái độ của ba lúc đó như thế nào?
Buồn rầu: rất buồn vì con không nghe lời mình.
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao cách làm của cô em lại giúp chị tỉnh ngộ?
+ Cô chị đã thay đổi như thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
GDKNS : chúng ta không nên nói dối , đối với các em còn là học sinh chúng ta cần phải tập những đức tính tốt không nên nói dối với gia đình mình bạn mình và những người xung quanh . 
GV ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
3.Củng cố– dặn dò: 2-3’
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Trung thu độc lập”
2 HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- HS đọc từ khó đọc
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Cô xin phép cha đi học nhóm.
- Cô không đi học nhóm mà đi chơi
- Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần , co không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. Nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. 
+Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi cho qua.
+ Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba.
1. Nhiều lần cô chị nói dối ba.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt bạn chị với bạn. Cô chị thấy em nói dối thì hết sức giận dữ .
- Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm chí đánh hai chị em.
- Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho thật giỏi.
2. Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. Vì cô biết mình là tấm gương xấucho em.Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn.
- Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình..
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 3 HS đ

File đính kèm:

  • docgiao an nhon son b tu 1 - 10 Nhon son B.doc
Giáo án liên quan