Giáo an lớp 3 - Tuần 4 môn Tập đọc kể chuyện - Bài: Người Mẹ

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã đã.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc trôi chảy cả bài.

- Chú ý các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã đã, lạnh lẽo . .

- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.

c) Thái độ:

Giáo dục Hs biết thương yêu cha mẹ.

B. Kể Chuyện.

 - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng từng nhân vật.

 - Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai.

 - Biết nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 * HS: SGK, vở.

 

doc18 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2415 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo an lớp 3 - Tuần 4 môn Tập đọc kể chuyện - Bài: Người Mẹ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV phát 3 băng giấy cho 3 Hs thi làm bài.
- Sau khi Hs làm bài xong, dán giấy lên bảng, đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Câu a): Là hòn gạch.
 Hòn gì bằng đất nặn ra.
 Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày.
 Khi ra, da đỏ hây hây.
 Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
Câu b): Phấn trăng viết những hàng chũ trên bảng đen.
+ Bài tập 3 :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Chia lớp thành 2 nhóm. Thi viết nhanh từ tìm được trên bảng
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lời giải đúng.
Câu a) Ru – dịu dàng – giải thưởng.
Câu b) Thân thể – vâng lời – cái cân.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1- 2 Hs đọc đoạn viết.
Có 4 câu.
Thần Chết, Thần Đêm Tối.
Viết chữ cái đầu mỗi tiếng.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
 Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm bài vào nháp.
Hs nhận xét.
Cả lớp làm vào vào VBT.
Hs làm vào nháp.
Nhóm 1 làm câu a.
Nhóm 2 làm câu b.
Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài:Ông ngoại.
Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Mẹ vắng nhà ngày bão
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: thể hiện tình cảm gia đình đầm ấm , mọi người luôn nghĩ đến nhau, hết lòng yêu thương nhau. 
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới giải nghĩa ở sau bài học: thao thức, củi mùn, nấu chua.
b) Kỹ năng:
 - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, giữa các khổ thơ.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết tình cảm của mọi người trong gia đình.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
 Bảng phụ viết những khổ thơ luyện đọc và học thuộc lòng.
	* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Người mẹ.
	- GV kiểm tra 6 Hs kể theo vai trong câu chuyện Người mẹ.
	+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
 + Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
 - GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các dòng, khổ thơ.
Gv đọc bài thơ.
Giọng đọc nhẹ dàng, tình cảm, rất vui ở khổ thơ cuối.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ.
- Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi trong các khổ thơ sau:
Mấy ngày mẹ về quê Nhưng chị vẫn hái lá
Là mấy ngày bão nổi Con thở mẹ, / thỏ con
Con đường mẹ đi về Em thì chăm đàn ngan
Cơn mưa dài chặn lối // Sáng lại chiều no bữa.
 Bố đội nón đi chợ Mua cá về nấu chua .. //
- Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới : thao thức, củi mùn , nấu chua. 
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv cho 1 Hs đọc thành tiếng trả lời các câu hỏi:
 + Vì sao mẹ vắng nhà ngày bão?
- Cả lớp đọc thầm khổ 2, 3, 4: 
+ Ngày bão mẹ vắng nhà ba bố con vất vả như thế nào?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luậm câu hỏi:
+ Tìm những câu thơ cho thấy cả nhà luôn nghĩ đến nhau?
- Gv nhận xét, chốt lại chốt lại: 
. Ba bố con luôn nghĩ đến mẹ: Ba người nằm chung một chiếc giường. Vẫn thấy trống phía trong vì thiếu mẹ nên Nằm ấm mà thao thức.
. Ở quê mẹ, mẹ cũng không ngủ được vì Thương nhớ bố con vụn về. / Củi mùn thì lại ướt.
- Gv mời 1 Hs đọc khổ thơ cuối.
+ Tìm hình ảnh nói lên niềm vui của cả nhà khi mẹ về?
Gv hỏi thêm:
Khi mẹ em vắng nhà, em có cảm giác nhớ và thấy thiếu mẹ như bố con bạn nhỏ trong bài thơ này không? Hãy nói cảm nghĩ của em?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp.
- Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ.
- Gv mời 5 Hs đại diện 5 nhóm tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ.
- Gv nhận xét đội thắng cuộc.
- Gv mời từ 2 đế 3 em đọc thuộc lòng cả bài thơ 
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs đọc từng dòng thơ.
Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
Hs giải nghĩa. Đặt câu với thao thức.
Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
Năm nhóm đọc tiếp nối nhau thi đọc 5 khổ thơ.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Một Hs đọc khổ 1:
Vì mẹ về quê gặp bão, mưa to gió lớn làm mẹ không trở về nhà được.
Giường có hai chiếc thì một chiếc ướt nước mưa. Củi mùn để nấu cơm cũng bị ướt. Ba bố con phải thay mẹ làm mọi việc: Chị hái lá nuôi thỏ, em chăm đàn ngan, bố đội nón đi chợ, nấu cơm.
Hs thảo luận.
Đại diện hai nhóm phát biểu.
Hs nhận xét.
Mẹ về như nắng mới làm cả gian nhà sáng ấm lên.
Hs tự do phát biểu suy nghĩ của mình.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ.
5 Hs đọc 5 khổ thơ.
Hs nhận xét.
Hs đại 3 Hs đọc thuộc cả bài thơ.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài:Ông ngoại.
Nhận xét bài cũ.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về gia đình - Ôn tập câu: Ai là gì?
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: 
- Giúp cho Hs mở rộng các vốn từ trong về gia đình.
- Ôn các kiểu câu “Ai (cái gì, con gì) – là gì?”
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs hiểu rõ về gia đình.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV: Bảng phụ viết BT2.
	* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv đọc 2 Hs làm BT1 và BT3.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm những từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv thảo luận theo từng cặp, viết ra nháp những từ vừa mới tìm đựơc.
- Gv viết nhanh lên bảng
- Gv chốt lại lời giải đúng.
Các từ chỉ gộp những người trong gia đình: ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, anh chị, chú dì, dì dượng, cô chú, chú cô, cậu mợ, bác cháu, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cha mẹ, cha con ……
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp.
. Bài tập 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
+ Cha mẹ đối với con cái:
 c) Con có cha như nhà có nóc.
Con có mẹ như măng ấp bẹ.
 + Con cháu đối với ông bà, cha mẹ:
 Con hiền, cháu thảo.
 Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
+ Anh chị đối với nhau:
Chị ngã em nâng.
Anh em như thể tay chân.
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
. Bài tập 3: 
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv cho Hs trao đổi theo từng cặp.
- Gv nhận xét nhanh các câu Hs vừa đặt.
 - Gv chốt lại :
Câu a) : Tuấn là anh của Lan. / Tuấn là người anh biết nhường nhịn em. / Tuấn là đứa con ngoan . / Tuấn là đứa con hiếu thảo…
Câu b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. / Bạn nhỏ là một cô bé rất hiếu thảo. / Bạn nhỏ là đứa cháu rất thương bà.
Câu c) Bà mẹ là người rất yêu thương con. / Bà mẹ là người dám làm tất cả vì con. / Bà mẹ là người sẵn sàng hi sinh thân mình vì con ……
Câu d) Sẻ non là người bạn tốt. / Chú sẻ là người bạn quý của bé Thơ và cây bằng lăng. / Sẻ non là người bạn rất đáng yêu ……
PP:Trực quan, vấn đáp, giảng giải, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs thảo luận nhómđôi.
Hs phát biểu ý kiến.
Hs nhận xét.
Nhiều Hs đọc lại các từ đúng.
Hs làm vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
Một Hs đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
1 Hs lên bảng làm mẫu.
Đại diện 2 bạn trình bày kết quả trên lớp.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài trong VBT.
Một Hs đọc yêu cầu bài:
Cả lớp đọc thầm.
Hs trao đổi theo nhóm.
Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
Cả lớp làm vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Ông ngoại
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài, hiểu được tình cảm ông cháu rất sâu nặng: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông, ông là người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa tiểu học.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới: loang lổ.
b) Kỹ năng:
 - Rèn cho Hs đọc trôi chảy cà bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. 
 - Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
c) Thái độ: Giáo dục Hs tình cảm o

File đính kèm:

  • doctieng viet.doc
Giáo án liên quan