Giáo án lớp 3 - Tuần 31, thứ 4 năm 2012
I. Mục tiêu:
- Biết chia số có 5 CS 1 CS với trường hợp có 1 lượt chia có dư và là phép chia hết.
(BTCL: 1,2,3)
-Cẩn thận
II/Chuẩn bị :
- Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 4
III. Các hoạt động dạy học
êu rõ từng bước chia của mình. Bài 2 - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài - Bài toán hỏi gì ? - Để tính được số ki - lô - gam xi măng chúng ta phải làm gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài - Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 4: Trò chơi: Xếp nhanh(hs K, G) - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mẫu và tự xếp hình. -Giáo viên chữa bài tuyên dương những học sinh xếp hình nhanh HĐ 3(2’): Củng cố - dặn dò: Bài sau: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ( tt ) - 3 học sinh lên bảng làm bài - Nghe giáo viên giới thiệu - 1 học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. - Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng nghìn của số bị chia. Vì 3 không chia được cho 4 ( Với trình độ của học sinh lớp 3 có thể nói 3 không chia được cho 4 ) - 37 chia 4 được 9 - Học sinh lên bảng viết 9 vào vị trí của thương. Sau đó học sinh tiến hành nhân ngược để tìm và viết số dư vào phép chia: 9 nhân 4 bằng 36. 37 trừ 36 bằng 1. - Lấy hàng trăm để chia - 1 học sinh lên bảng vừa thực hiện chia vừa nêu: Hạ 6, 16 chia 4 được 4, viết 4, 4 nhân 4 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0. - Lấy hàng chục để chia - 1 học sinh lên bảng vừa thực hiện chia, vừa nêu: Hạ 4, 4 chia 4 được 1, viết 1, 1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0. - Thực hiện chia hàng đơn vị - 1 học sinh lên bảng vừa thực hiện chia vừa nêu: Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2, 2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0. - Cả lớp thực hiện vào giấy nháp một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. - Thực hiện phép chia - 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập - 3 học sinh lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Một cửa hàng có 36500kg xi măng, đã bán một phần năm số xi măng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg xi măng ? - Số ki lô gam xi măng còn lại sau khi đã bán. - Phải biết được số ki lô gam xi măng cửa hàng đã bán. - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể trình bày như sau: Bài giải Số ki lô gam xi măng đã bán là: 36550 : 5 = 7310 ( kg ) Số ki lô gam xi măng còn lại là: 36550 – 7310 = 29240 ( kg ) Đáp số: 29240 kg - Học sinh xếp được hình như sau: TẬP ĐỌC BÀI HÁT TRỒNG CÂY I. Mục tiêu: -Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu ND: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc.Mọi người hãy hăng hái trồng cây.(TL được các CH trong SGK); thuộc bài thơ) II/Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học GV HS 1.Ổn định (1’) 2.K/tra b/cũ 5’- GV gọi 3 HS lên bảng 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đề (1’) HĐ 1(8’): Luyện đọc a. Đọc mẫu - Giáo viên đọc tmẫu cả bài - Lưu ý HS cách đọc: Đọc giọng vui tươi, hồn nhiên. b) Hướng dẫn đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Phát âm tiếng khó. - GV ghi bảng tiếng khó: - Trồng cây, lay lay, vòn cây - Luyện đọc từng dòng thơ lần 2 c) Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Bài thơ này có mấy khổ ? - HS nối tiếp đọc trừng khổ thơ trước lớp. - Mê say: yêu thích một cái gì đó mà không thể bỏ được. - Hanh phúc: Sự êm thắm trong mái nhà. - Em nào đặt câu với 2 từ trên. d) Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Gọi HS khác bổ sung. - Gọi HS nhận xét. đ) Lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ 2(8’): Tìm hiểu bài - Gọi 1 học sinh đọc cả bài. 1- Cây xanh mang lại những gì cho con người ? 2- Hạnh phúc của con người trồng cây là gì ? 3- Tìm những từ ngữ được lặp đi lặp lại trong bài thơ. Nêu tác dụng của chúng? HĐ 3(9’): Luyện đọc lại, HTL - GV đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn cách đọc, (như mục 1) - GV xoá dần từng cụm từ chừa lại các chữ ở mối dòng. Qua khổ thơ 2 trương tự. - qua khổ thơ 3...5 - HS đọc đồng thanh cả lớp. - GV xoá tiếp chỉ chừa lại chữ đầu của mỗi khổ thơ Ai - Ai - Ai - Ai - Ai HĐ 4(2’): Củng cố dặn dò: - Nội dung bài thơ nói gì ? -Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương các em thuộc bài , phát biểu nhiều. bài sau : Người đi săn và con vượn. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - HS nghe giới thiệu - HS theo dõi. - HS nối tiếp mỗi em đọc 2 dòng thơ lần 1. - HS phát âm tiếng khó - Đồng thanh tiếng khó. - HS đọc từng dòng thơ lần 2. - Có 5 khổ thơ - HS 4 tổ đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp, khổ thơ 4, 5 tổ 4 đọc. - HS đặt câu. - Bạn An luôn mê say học toán. - Gia đình em sống rất hạnh phúc. - Các nhóm nối tiếp nhau đọc trong nhóm. - Chọn bạn đọc hay của nhóm - 4 HS thi đọc 4 khổ thơ. - Nhận xét bạn đọc. - HS đồng thanh bài thơ. - Chú ý: Nhấn giọng các từ trên. - 1 HS đọc cả bài lớp đọc thầm. + Cây xanh mang lại: - Tiếng hót mê say của các loài chim trên vòm cây. + Ngọn gió mát làm rung cành cây, hoa lá. + Bóng mát trong vòm cây làm con người quên nắng xa, đường dài . + Hạnh phúc được mong chờ cây lớn lên từng ngày. + Được mong chờ cây lớn, được chứng kiến cây lớn lên từng ngày. + Các từ được lặp đi lặp lại: - Ai trồng cây, người đó có....và em trồng cây, em trồng cây. - Cách sử dụng điệp ngữ như một điệp khúc trong bài hát khiến người đọc dễ nhớ, dễ thuộc, nhấn mạnh ý khuyến khích mọi người hăng hái trồng cây. - HS đọc bài thơ - HS đọc bài thơ theo tổ, nhóm, từng khổ thơ vài lần. - Ai - người - trên - chim - HS đọc thuộc khổ 1 - HS đọc thuộc cả 2 khổ thơ. - HS đọc thuộc . - HS đồng thanh . - 4 HS thi đọc thuộc 4 khổ thơ - 2 HS thi đọc thuộc cả bài. - Cây xanh mang lại cho con người nhiều lợi ích, hạnh phúc con người phải bảo vệ cây xanh , tích cực trồng cây xanh. THỦ CÔNG LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (T1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách làm quạt tròn. - Làm được giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật. - Học sinh thích làm được đồ chơi II/Chuẩn bị : - Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát - Các bộ phận để làm quạt tròn gồm hai tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều để làm quạt, cán quạt và chỉ buộc. - Tranh quy trình gấp quạt tròn. III. Các hoạt động dạy học GV HS 1.Ổn định 2.K/tra b/cũ - Gọi các tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đề * Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Giáo viên giới thiệu quạt mẫu. Cho học sinh quan sát quạt mẫu và các bộ phận làm quạt tròn. * Quan sát vào quạt này em hãy cho biết nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ giống cách làm đồ vật nào mà các em đã học ở lớp 1 - Quan sát vào quạt mẫu các em hãy nêu điểm khác nhau giữa quạt giấy hình tròn với quạt giấy đã học ở lớp 1. - Để gấp được quạt giấy tròn cần phải làm gì ? * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. * Bước 1: Cắt giấy - Cắt hai tờ giấy thủ công hình chữ nhật, chiều dài 24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt. - Cắt hai tờ giấy hình chữ nhật cùng màu, chiều dài 16 ô, rộng 12 ô để làm cán quạt. * Bước 2: Gấp, dán quạt. - Đặt tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên và gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng cho đến hết. Sau đó gấp đôi để lấy dấu giữa ( Hình 2 ) - Gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ hai giống như gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất. - Để mặt màu của hai tờ giấy hình chữ nhật vừa gấp ở cùng một phía, bôi hồ và dán mép hai tờ giấy đã gấp vào với nhau ( Hình 3 ). Dùng chỉ buộc chặt vào nếp gấp giữa và bôi hồ lên mép gấp trong cùng, ép chặt ( Hình 4 ) * Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. - Lầy từng tờ giấy làm cán quạt gấp cuộn theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1ô ( Hình 5 a ) cho đến hết tờ giấy. Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán quạt ( Hình 5b ) - Bôi hồ lên hai mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt. Sau đó lần lượt dán ép hai cán quạt vào hai mép ngoài cùng của quạt như ( Hình 6 ) * Chú ý: Dán hai đầu cán quạt cách chỗ buộc chỉ nửa ô và ép lâu hơi cho hồ khô. - Mở hai cán quạt theo chiều mũi tên ( Hình 6 ) để hai cán quạt ép vào nhau được chiếc quạt hình tròn như hình 1 - Cho học sinh thực tập gấp quạt tròn. - Muốn gấp quạt tròn ta thực hiện mấy bước ? HĐ 3: Củng cố - dằn dò * Giáo viên nhận xét tiết học * Dặn: Học sinh ôn lại các bài đã học và chuẩn bị giấy thủ công, thước kẻ, bùt chì, bút màu, sợi chỉ. *Bài sau:Làm quạt giấy tròn ( Tiết 2 ) - Tổ viên báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho tổ trưởng. - Học sinh quan sát mẫu và các bộ phận của quạt tròn. - Nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ giống cách làm quạt giấy đã học ở lớp 1 - Điểm khác nhau là quạt giấy hình tròn chúng ta học ở lớp 3 có cán để cầm ( Hình 1 ) - Để gấp được quạt giấy tròn ta cần dán nối hai tờ giấy thủ công theo chiều rộng. - Học sinh chú ý theo dõi giáo viên hướng dẫn mẫu. - Thực hiện 3 bước: + Bước 1: Cắt gấp + Bước 2: Gấp dán quạt + Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt TỰ NHIÊN & XÃ HỘI: TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI I. Mục tiêu: - Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời - Từ mặt trời ra xa dần, Trái đất là hành tinh thứ 3 trong hệ mặt trời II. Chuẩn bị - Bảng phụ vẽ các hành tinh trong hệ Mặt Trời ( phóng to ) - Phiếu thảo luận nhóm III. Các hoạt động dạy học GV HS 1.Ổn định 2.K/tra b/cũ - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình minh hoạ và thuyết minh được về chuyển động của Trái Đất. * Nhận xét và cho điểm học sinh 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đề HĐ 1(10’): Các hành tinh trong hệ Mặt Trời - Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ và thảo luận theo hai câu hỏi sau: 1. Quan sát hình 1/116 SGK em hãy mô tả những gì em thấy trong hệ Mặt Trời ? 2. Hãy nhận xét về vị trí của Trái Đất với Mặt Trời so với các hành tinh khác trong hệ Mặt Trời ? * Tổng hợp ý kiến của các nhóm 1. Tại sao lại gọi Trái Đất là hành tinh trong hệ Mặt Trời ? 2. Vậy hệ Mặt Trời gồm có những gì ? * Kết luận: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên được gọi là hành tinh của hệ Mặt Trời. Có 9 hành tinh không ngừng chuyển động quanh Mặt Trời. Chúng cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời. Hđ 2 (10’) Trái Đất là hành tinh có sự sống. - thảo luận cặp đôi. - Yêu cầu quan sát hình 2/117 SGK thảo luận theo 2 câu hỏi sau: 1. Trên Trái Đất có sự sống không ? 2. Hãy lấy ví dụ để chứng minh Trái Đất là hành tinh có sự sống ? - Tổng hợp các ý kiến của học sinh. * Kết luận: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Sự sống ở hầu như khắp
File đính kèm:
- Thứ 4.doc