Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 21 - Nguyễn Hiền Lương

I .MỤC TIÊU

A. Tập đọc.

a , Kiến thức:

 - Nắm được nghĩa của các từ ngữ: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự,.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh , ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm học được nghề thêu của người Trung Quốc về dạy lại cho nhân dân ta.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Đọc đúng các từ ngữ các từ dễ phát âm sai:, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, ,

- Thái độ: :Giáo dục Hs lòng biết ơn đối với Trần Quốc Khái

 B. Kể Chuyện.

- Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể tự nhiên một đoạn câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.

 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.

 

doc28 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 21/02/2022 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 21 - Nguyễn Hiền Lương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm. Bàn tay cô đẫ mang lại niềm vui và bao điều kỳ lạ cho các em HS. Các em đang say sưa theo dõi cô gấp giấy, cắt dán giấy để tạo nên cả một quang cảnh biển đẹp lúc bình minh.
 - GV đọc lại bài thơ, HD cách đọc 
- HD HS học thuộc từng khổ, cả bài thơ 
- Nhận xét, tuyên dương những em đọc thuộc, hay.
- Dặn HS về HTL bài thơ. 
- Nhận xét tiết học.
- Lên bảng kể.
Theo dõi
- Đọc 2 dòng nối tiếp
- Đọc từ khó
- Đọc từng khổ thơ trước lớp, _ - -- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Các nhóm đọc thi.
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi
+ gấp chiếc thuyền cong , mặt trời, tia nắng, mặt nước,sónglượn 
+ Đọc thầm cả bài, suy nghĩ để trả lời
+ Phát biểu
- Theo dõi
- 2 HS đọc cả bài thơ
- HTL 
- Thi HTL( Mỗi HS nối tiếp HTL 5 khổ thơ ) và cả bài thơ
- Nhận xét, chọn bạn đọc hay.
Toán 
Đ 103 : LUYệN TậP
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố về:
- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
b) Kỹ năng: Biết cách tính toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Các hoạt động:. 
Hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ
2. Bài mới.
* HĐ1: On trứ nhẩm
*MT: Giúp Hs biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số.
* HĐ 2: On thực hiện phép tính và giải toán
3. Củng cố, dặn dò.
 Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 2,3
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu và ghi bài.
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- HD cách trừ nhẩm.
- Tổ chức trò chơi thi nhẩm nhanh.
- Củng cố về số tròn nghìn.
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét đây là số tròn trăn hay tròn nghìn.
- Nhắc cách nhẩm giống số tròn nghìn.
- Tiếp tục tổ chức trò chơi.
- Củng cố về số tròn trăm.
Bài 3: 
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính trừ.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
- Gv nhận xét,củng cố lại cách trừ. 
Bài 4:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài, tự tóm tắt và giả bằng hai cách
- Chữa bài
- Hi c#ch gi#i kh#c 
- GV nhận xét , tổng kết , tuyên dương 
- HD Làm BTVN- Nhận xét tiết học
- lên bảng sửa bài
- Hs đọc yêu cầu đề bài..
- Tham gia chơi theo tổ: Thi nhẩm nhanh kết quả.
- Hs nêu.
- Hs cả lớp làm vào VBT.
- Hs nối tiếp nhau đọc kết quả các phép trừ.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Nhẩm miệng và tham gia trò chơi.
- Cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm và nêu cách thực hiện phép tính.
 6480 7555 9600
- 4572 - 6648 - 588
 1908 0907 9012 
- Hs cả lớp nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
-1Hs lên bản bài làm. Cả lớp làm vo
 Số muôi cả hai lần bán:
 2000 + 1700= 3700 (kg )
 Số kg muối còn lại là:
 4720– 3700= 1020 (kg )
 Đáp số: 1020kg muối.
Luyện từ và câu 
nhân hoá - ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : ở đâu ? 
I/ MụC TIÊU
	- tiếp tục học về nhân hoá: nắm được ba cách nhân hoá.
	- On luyên cách dặt và trả lời câu hỏi ở đâu? ( Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu?, trả lời đúng các câu hỏi)
II/ Đồ DùNG DạY – HọC
Bảng phụ viết một đoạn văn thiếu dấu phẩy để kiểm tra bài cũ
Bảng lớp viết BT 1,3.
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY _ HọC
Hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bài cũ
B/ Bài mới
* HĐ1
HĐ 2
* HĐ 3
* HĐ4
C/ Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa BT 1,3.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS
- Giới thiệu và ghi bài.
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Đọc bào thơ
- Gọi HS đọc bài thơ
Bài 2: Tìm sự vật được nhân hoá.
-Gọi HS đọc yêu cầu, suy nghĩ tìm sự vật được so sánh, điền vào bảng.
- Chữa và chốt bài đúng.
- Chỉ bảng kết quả,hỏi:Qua BT trên, các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật?
- KL
Bài 3
- Cho HS đọc yêu cầu
- HD HS làm bài cá nhân
- Mở bảng phụ cho HS phát biểu và chốt lời giải đúng
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và cho trả lời vào vở.
- Ghi nhanh một số câu lên bảng khi HS trả lời..”
- Yêu cầu HS nhắc lại ba cách nhân hoá. 
- Cần ghi nhớ bài học.Nhận xét, khen những HS học tốt.
- Lên bảng chữa bài
- 2 HS đọc lại 
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận theo cặp
- Lên bảng làm bài thi tiếp sức
- Chữa bài vào VBT.
+ Có ba cách nhân hoá: Gọi bằng từ chỉ người; tả bằng từ dùng tả người; nói như nói với người.
- Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở.
- Trả lời bài làm trước lớp
- Đọc yêu cầu
- làm vào vở trả lời trước lớp..
- Nhận xét 
Chiều 
Tiếng việt 
Nhân hoá
ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : ở đâu ?
I . Mục đích – yêu cầu 
	- Ôn tập về nhân hoá
	- Rèn kĩ năng : đặt và trả lời câu hỏi : ở đâu ?
I . Các hoạt động dạy học 
	Bài 1 : 
	Với mỗi từ dưới đây , em hãy viết một câu trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá 
Cái trống trường 
Cây bàng 
Cái cặp sách của em 
 Bài 2 : Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi : “ ở đâu ? ” trong bài văn sau :
Kiến và gà rừng
Kiến tìm xuống dòng suối ở chân núi để uống nước . Sóng nước trào lên cuốn Kiến đi . Gà rừng đậu trên cây cao nhìn thấy kiến sắp chết đuối , bèn thả cành cây xuống suối cho kiến . Kiến bò được lên cành cây và thoát chết .Sau này có người thợ săn chăng lưới ở cạnh tổ của gà rừng . Kiến bò đến đốt vào chân người thợ săn . Người thợ săn giật mình đánh rơi lưới . Gà rừng cất cánh và bay thoát
Toán 
Bài 100 :luyện tập 
I . Mục tiêu :
	- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
	- Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
	- Biết cách tính toán chính xác, thành thạo.
 II . Các hoạt động dạy - học
	 Bài 1:
 - Làm bài cá nhân 
 - Gọi HS lên chữa bài tiếp sức
Bài 2 : 
 - Làm bài cá nhân 
 - Đổi vở kiểm tra
	 - Chữa miệng 
Bài 3 : 
- Làm bài cá nhân 
- 2 HS chữa lên chữa 2 cách 
- GV & HS nhận xét , chốt kết quả đúng
Tự nhiên –xã hội
Đ 42 : thân cây 
I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
	- Nêu được chức năng của thân cây.
	- Kể ra một số ích lợi của một số thân cây.
II/ Đồ dùng dạy học : Các hình vẽ trong sgk
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ
2 . Bài mới
HĐ1: Thảo luận cả lớp
Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây
HĐ2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật 
3. Củng cố, dặn dò.
Kể tên các loại cây thuộc thân gỗ và thân thảo.
Nhận xét
Giới thiệu, ghi bài lên bảng.
TH: - Yêu cầu HS quan sát hình sgk và trả lời câu hỏi.
Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chức nhựa?
- Để biết được tác dụng của nhựa cây và thân cây các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì?
=> Ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống.. Nhựa cây có chứa dinh dưỡng để nuôi cây. Thân cây vận chuyển nhựa nuôi cây và nâng đỡ hoa lá, quả... 
TH: - Yêu cầu HS quan sát hình SGK, nói về ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người và động vật.( Theo nhóm 4)
=> Thân cây được dùng làm thức ăn cho người đọng vật, dùng đóng đồ dùng trong gia đình.
- HDHS làm BT
- GD HS có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng.
- Nhận xét tiết học.
Lên bảng trả lời.
- Quan sát hình sgk và trả lời câu hỏi
- Bấm ngọn cây.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời trước lớp.
+ Tên thân cây dùng làm thức ăn cho người và đông vât
+ Tên than gỗ dùnh làm nhà, đồ dùng...
+ Tên thân cây cho nhựa...
Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2008
Toán 
Đ 104 : LUYệN TậP CHUNG
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000.
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
b) Kỹ năng: Rèn làm bài tập chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu .VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
Hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ
2. Bài mới
* HĐ 1: Củng cố về cộng trừ số có bốn chữ số.
MT: Giúp Hs củng cố về cộng, trừ nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000.
* HĐ 2: Củng cố về giải toán 
MT: Giúp Hs củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ 
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi 2 hs lên bảng sửa bài 3,4 
- Nhận xét, ghi diểm
- Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
Bài 1: 
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời Hs nhắc lại cách cộng trừ nhẩm và tổ chức trò chơi” Đốbạn”
-Cho HS nhận xét từng cột tính và củng cố về số tròn trăm , tròn nghìn.
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào v. 
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào v. 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4:
- Mời Hs nêu yêu cầu bài.
- Gv hỏi: Cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ, số trừ ?
Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. 
Ba Hs lên bảng làm bài.
Bài 5
- HD HS xếp hình theo mẫu
- Gv nhận xét, chốt lại:
- Dặn chuẩn bị bài: Tháng – năm . 
- Nhận xét tiết học.
Lên bảng chữa bài
- Tham gia trò chơi theo tổ: Thi Nhẩm nhanh.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs lên bảng làm bài và nêu cách tính. Hs cả lớp làm vào v 
 6924 5718 8493 4380
 +1536 + 636 - 3667 - 729
 8460 6354 4826 3651
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp làm vào v ,1 Hs lên bảng làm bài.
Số cây trồng thêm là:
 948 : 3 = 316 (cây)
Số cây trồng có tất cả là:
 948+ 316 = 1264(cây)
 Đáp số : 1246 cây
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs đứng lên trả lời.
- Ba Hs lên bảng làm.
- Xếp theo cặp
tập viết
ÔN CHữ HOA: O,Ô,Ơ
I/ Mục tiêu
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa Ô, ô, ơ Viết tên riêng Lãn Ong bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng ( ôi Quảng bá, cá Hồ Tây/ Hàng đào tơ lụa làm say lòng người) bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ CHUẩN Bị:	Mẫu viết hoa N- N; Các chữ Lãn ông và các câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
III/ CáC HOạT ĐộNG:
Hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC
B/ B ài mới
* HĐ 1: Giới thiệu chữ N hoa.
* HĐ 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
* Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các c

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_21_nguyen_hien_luong.doc
Giáo án liên quan