Giáo án lớp 3 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Đàm Thủy năm học 2013 - 2014

I. MỤC TIÊU:

Biết:-Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

-Vận dụng giải các bài toán có ND thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bảng lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra vbt của hs.

 

doc22 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Đàm Thủy năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
+) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào bảng con.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút.
* Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?
c. Luyện tập:
*Bài tập 1 (136): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
* Bài tập 2 (136): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Ta phải thực hiện phép chia:
 42 phút 30 giây : 3 = ?
- HS thực hiện:
 42 phút 30 giây 3
14 phút 10 giây
 30 giây
 00 
Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
- HS thực hiện:
 7 giờ 40 phút 4
 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 20
 0
 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
- HS nêu nhận xét: khi chia số đo thời gian cho một số ta thực hiện phép chia theo từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.
 a) 6 phút 3 giây
 b) 7 giờ 8 phút
1 giờ 12 phút
3,1 phút
 Bài giải:
 Người thợ làm việc trong thời gian là:
 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
 Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số thời gian là:
 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1giờ 30 phút.
3. Củng cố, dặn dò: 5'
 - 2 HS nêu lại cách chia số đo thời gian.
- GV nhận xét khắc sâu lại nội dung bài- nhận xét giờ học 
- HS về chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I/ MỤC TIÊU:
 - Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống ( nối tiếp nhau không dứt); làm được BT 2, 3.
*ND điều chỉnh: Không làm BT 1
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
 -Bảng nhóm, bút dạ...
III/ CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 5'
 HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
2. Dạy bài mới: 30'
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 (81):
Không y/c HS làm. GV chỉ HD cho HS khá giỏi trả lời:
Bài tập 2 (82):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (82):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Lời giải :
c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
b) truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
c) truyền máu, truyền nhiễm.
VD về lời giải:
- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
- Những từ ngữ chỉịư vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội, …
3. Củng cố, dặn dò: 5'
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------
Tiết 4: Toán tăng cường 
Tiết 5: Tiếng việt tăng cường
(GV bộ môn)
Thứ tư ngày 5 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: Toán
Tiết 128: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết nhân chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 5' 
Cho HS nêu cách nhân và chia số đo thời gian.
2. Bài mới: 30'
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Luyện tập:
Bài tập 1 (137): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (137): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chám chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (137): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau.
- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 4 (137): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Kết quả:
9 giờ 42 phút
12 phút 4 giây
14 phút 52 giây
2 giờ 4 phút
a, ( 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 
 = 6 giờ 5 phút x 3 
 = 18 giờ 15 phút
b, 3 giờ 40 phút + 2 giờ25 phút x 3 
 = 3 giờ 40 phút+ 7 giờ15 phút 
 = 10 giờ 55 phút.
c, ( 5 phút 35 giây + 6 phút 21 giây) : 4 
 = 11 phút 56 giây: 4
 = 2 phút 34 giây.
 d, 12 phút 3 giây x 2+ 4 phút 12 giây: 4 
 = 24 phút 6 giây +1 phút 3 giây
 = 25 phút 9 giây.
 Bài giải:
Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là:
7 + 8 = 15(sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
 Đáp số: 17 giờ.
Kết quả:
 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút
8 giờ 16 phút- 1 giờ 25 phút
 = 2 giờ 17 phút x 3
26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút.
3. Củng cố, dặn dò: 5' 
? Nêu cách nhân, chia số đo thời gian?
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------
Tiết 2: Địa lí
CHÂU PHI (tiếp theo)
Điều chỉnh ND: Bài tự chọn
GV hướng dẫn HS ôn tập về các châu lục đã học.
---------------------------------------------
Tiết 3: Chính tả
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I/ MỤC TIÊU:
 - Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn. 
 - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
II/ ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC:
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- 2 tờ phiếu học tập khổ to để làm BT 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. KTBC :
- Tiết trước học bài gì? 
- Yêu cầu: 
 HS viết : Sác – lơ Đác – uyn, A – đam, Pa – xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : “ Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động”.
- GVghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- GV đọc bài chính tả.
- Gọi HS đọc
+ Bài chính tả nói điều gì ?
- GV đọc từ khó.
- Nhận xét sửa sai.
- GV đọc bài cho học sinh viết vào vở.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.
- Chấm 7 bài.
- Nhận xét bài chấm
c.Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả :
* Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Theo dõi kèm HS yếu.
- Gọi HS làm bài
- Gọi HS đọc lại
- Nhận xét
4. Củng cố :
- Gọi HS viết lại tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Nhận xét.
5. Dặn dò – nhận xét:
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo:Nhớ – viết : Cửa Sông 
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS viết theo GV
- HS nhắc lại.
- Lớp theo dõi (SGK).
- 1 HS đọc lại bài.
+ Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của ngày Quốc tế Lao động 1 – 5.
- HS nêu cách viết những tên người, tên địa lí nước ngoài.
- HS đọc thầm tìm từ khó viết : Chi – ca-gô, Mĩ, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ, biểu tình, bãi công, xả súng, biểu dương, sự kiện.
- HS nghe viết : ( các từ như ở trên).
- HS lắng nghe viết bài vào vở.
- HS nghe dò soát lại lỗi.
- 2 HS cùng bàn trao đổi bắt lỗi.
- 1 HS đọc Nội dung BT2 (SGK)
- HS đọc thầm bài, dùng bút gạch dưới các tên riêng.
- 1 HS lên làm, lớp làm vở.
+ Ơ-gien Pô-chi-ê, Pơ-eĐơ-gây-tê.
- Pa-ri : Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong mỗi bộ phận của tên được ngăn bằng dấu gạch nối.
- Pháp : Viết hoa chữ cái đầu đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt.
- Quốc tế ca : Tên một cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
- HS đọc thầm lại bài và nêu nội dung bài văn.
- 2 HS nêu lại cách viết 
---------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I/ MỤC TIÊU:
	- Dựa vào truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của giáo viên, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
 * Rèn cho HS các kĩ năng: + Thể hiện sự tự tin.
 + Kĩ năng hợp tác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bút dạ, bảng nhóm.
 - Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 5'
Hoc sinh đọc và phân vai diễn lại đoạn kịch Xin thái sư tha cho!
2. Bài mới: 30'
a. Giới thiệu bài:
Tiết TLV trước, các em đã luyện viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch Xin Thái sư tha cho! Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch Giữ nghiêm phép nước- một đoạn trích khác của truyên Thái sư Trần Thủ Độ.
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1: 
-Mời 1 HS đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
Bài tập 2:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ phu nhân và người quân hiệu. 
- Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại.
- HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất.
Bài tập 3:
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
- HS đọc.
- HS nối tiếp đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- HS viết theo nhóm 4.
- HS thi trình bày lời đối thoại.
- HS thực hiện như hướng dẫn của GV.
3. Củng cố, dặn dò: 5'
 - GV nhận xét giờ học. 
 	 - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật 

File đính kèm:

  • docTUAN 26.doc
Giáo án liên quan