Giáo an lớp 3 - Tuần 13 môn Tự nhiên xã hội - Một số hoạt động ở trường (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Kể được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học.
b) Kỹ năng:
- Nêu ích lợi của các hoạt động trên.
c) Thái độ:
- Tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với sức khỏe và khả năng của mình.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 48, 49 SGK.
Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường được dán vào một tấm bìa.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.1
2. Bài cũ: Một số hoạt động ở trường. 5
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Công việc chính của Hs ở trường ?
+ Kể tên các môn học em đã học ở trường?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề: 1
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động. 28
Tự nhiên xã hội Một số hoạt động ở trường (tiếp theo) I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Kể được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học. Kỹ năng: - Nêu ích lợi của các hoạt động trên. c) Thái độ: - Tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với sức khỏe và khả năng của mình. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 48, 49 SGK. Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường được dán vào một tấm bìa. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát.1’ Bài cũ: Một số hoạt động ở trường. 5’ - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Công việc chính của Hs ở trường ? + Kể tên các môn học em đã học ở trường? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: 1’ Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. 28’ * Hoạt động 1: Quan sát theo cặp. - Mục tiêu: Hs biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của Hs tiểu học. Biết một số điểm can chú ý khi tham gia vào các hoạt động đó. . Cách tiến hành. Bước 1: Quan sát hình. - Gv hướng dẫn Hs quan sát các hình 48, 49 SGK và trả lời các câu hỏi: Bước 2: Làm việc theo cặp. - Gv mời 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. + Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt động gì? + Hoạt động này diễn ra ở đâu? + Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình? PP: Thảo luận nhóm. HT : Lớp, cá nhân, nhóm Hs quan sát hình. Các cặp lần lượt lên hỏi và trả lời các câu hỏi. Hs cả lớp bổ sung. - Gv nhận xét và chốt lại. => Hoạt động ngoài giờ lên lớp của Hs tiểu học bao gồm: vui chơi giải trí, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, giúp gia đình thương binh, liệt sĩ …… * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. - Mục tiêu: Giới thiệu được hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường. Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm việc cá nhân. 1. Em hãy kể tên các hoạt động ? 2. Ích lợi của các hoạt động đó? 3. Em làm gì để hoạt động đó đạt kết quả tốt ? Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Gv mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Gv giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của Hs bằng các hình ảnh và bổ sung những hoạt động nhà trường vẫn tổ chức mà các em chưa được tham gia. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gv chốt lại. => Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khỏe mạnh ; giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức ; mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội ; biết quan tâm và giúp đỡ mọi người. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT : Lớp, cá nhân, nhóm Hs mỗi em hoàn thành bảng trên. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình. Hs cả lớp nhận xét. Hs lắng nghe. 5 .Tổng kết – dặn dò.1’ Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Không chơi các trò chơi nguy hiểm. Nhận xét bài học. Tự nhiên xã hội Không chơi các trò chơi nguy hiểm I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp hs hiểu - Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn. Kỹ năng: - Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. c) Thái độ: - Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 50, 51. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát.1’ Bài cũ: Một số hoạt động ở trường (tiết 2) 5’ - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Kể tên các hoạt động ngoài giờ lên lớp? + Nêu ích lợi của các hoạt động đó? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: 1’ Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. 28’ * Hoạt động 1: Quan sát theo cặp. - Mục tiêu: Hs biết cách sử dụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn. Nhận biết một số trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp - Gv yêu cầu Hs quan sát hình trang 50, 51 SGK, hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn. + Bạn cho biết tranh vẽ gì? + Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh vẽ? + Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó? + Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số Hs lên trình bày trước lớp. - Gv nhận xét chốt lại: => Sau những giờ học mệt mỏi, các em can đi lại, vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi, song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học sau và cũng không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như: bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Mục tiêu: Hs biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. Các bước tiến hành. Bước 1 : - Gv yêu cầu lần lượt từng Hs trong nhóm kể từng trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ. - Cả nhóm cùng nhận xét xem trong những trò chơi đó, trò chơi nào có ích, những trò nào nguy hiểm? - Cả nhóm cùng lựa chọn những trò chơi đẻ chơi sao cho vui, khỏe mạnh và an toàn. Bước 2: Thực hiện. - Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - Gv phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi có hại. Ví dụ: + Chơi bắn súng dễ bắn vào đầu, mắt người. + Leo trèo dễ bị té ngã. + Đá bóng ở long đường dễ gây ra tai nạn …… PP: Quan sát, thảo luận nhóm. HT : Lớp, cá nhân, nhóm Hs quan sát hình trong SGK Hs trao đổi theo cặp các câu hỏi trên. Hs từng nhóm đặt câu hỏi và trả lời. Hs cả lớp nhận xét. Hs lắng nghe. PP: Thảo luận. HT : Lớp, cá nhân, nhóm Hs trong nhóm kể những trò mình thường chơi. Hs xem xét và trả lời. Đại diện các nhóm lên trình bày. 5 .Tổng kết – dặn dò.1’ Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Tỉnh thành phố nơi bạn đang sống. Nhận xét bài học.
File đính kèm:
- TNXH 3.doc