Giáo án lớp 4 - Tuần 1

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.

- Mọi trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn, đựơc mọi người tin tưởng, yêu quý, không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất gây mất niềm tin.

- Trung thực trong học tập là thành thật, không giả dối, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.

2.Thái độ:

- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập.

- Đồng tình với hành vi trung thực –Phản đối hành vi không trung thực.

3.Hành vi:

-Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.

-Biết thực hiện hành vi trung thực Phê phán hành vi giả dối.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

 

doc34 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ï con bà goá.
b.Các sự việc xảy ra và kết quả….
c.Ý nghĩa của câu chuyện:
Ca ngọi những con người có lòng nhân ái..
-Bài văn có nhân vật không?
-Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào?
KL:So với bài Sự tích hồ Ba Bể ta thấy bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện.
-Theo em thế nào là kể chuyện?
-Yêu cầu:
-Bài tập1 đưa ra một số tình huống:…Vậy em hãy kể lại câu chuyện.
-Nhận xét chọn khen những bài làm hay.
-Yêu cầu:
-Giao việc.
-Nhận xét, chốt ý.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Để đồ dùng lên bàn.
-Nếu thiếu về bổ sung.
-Đọc to yêu cầu bài1.
-2HS kể câu chuyện sự tích Hồ Ba Bể
-HS làm việc theo nhóm câu a,b,c.Sau đó đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS nhắc lại ý nghĩa.
-1 HS đọc yêu cầu:
-Bài văn không có nhân vật.
-Hồ Ba Bể được giới thiệu về vị trí…
-HS phát biểu tự do.
-Một số HS đọc phần ghi nhớ SGK
-1 HS đọc to yêu cầu bài tập1.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Nhận xét.
-1 HS đọc to yêu cầu bài tập 2.
-HS làm bài vào vở.
+Trong câu chuyện ít nhất có 3 nhân vật:-Người phụ nữ, đứa con nhỏ, em(người giúp 2 mẹ con)
+Ý nghĩa câu chuyện:Phải biết quan tâm, giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn…
-Một số HS trình bày
-Lớp nhận xét.
-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ SGk.
Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2005
?&@
Môn: Tập đọc.
Bài: Mẹ Ốm.
IMục đích – yêu cầu:
Đọc lưu loát toàn bài.
 Đọc đúng các từ và câu.
Biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm,
Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
II. Đồ dùng dạy – học.
Tranh minh họa nội dung bài.
Bảng phụ HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1.Kiểm tra 4’
2.Bài mới
GTB 2’
HĐ1:Luyện đọc 8-10’
HĐ2:Tìm hiểu bài
 10’
HĐ3:Đọc diễn cảm + đọc thuộc lòng. 10-12’
3.Củng cố, dặn dò 2’
-Kiểm tra HS đọc bài :Dế mèn bênh vực kẻ yếu(Đọc từ đầu đến chị mới kể)
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Cho đọc 7 khổ thơ đầu
-Giải nghĩa thêm:Truyện kiều là truyện thơ nổi tiếng…
--đọc diễn cảm toàn bài 1 lần.
-Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sốm trưa.
-Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
-Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Em hãy nêu ý nhĩa của bài thơ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:
-2 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Nhận xét bạn đọc bài.
-Nghe và nhắc lại tên bài học.
Nối tiếp mỗi em đọc 1 khổ.
-Đọc cả bài 2-3 lần
-1-2 HS đọc lại.
-Cả lớp đọc thầm chú giải
-1-2 HS đọc giải nghĩa.
-Lắng nghe.
-1HS đọc to khổ 1-2, cả lớp lắng nghe.
-Những câu thơ cho biết mẹ của TĐK bị ốm: Lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được.Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được…
-1 HS đọc to khổ 3, cả lớp nghe
-đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi.
-Thể hiện qua các câu thơ “Mẹ ơi!Cô bác xóm làng đến thăm.
Người cho trứng, người cho cam và anh y sĩ đã mang thuốc vào..
-Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi
-Bạn nhỏ rất thương mẹ:…
-Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ…
-Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình…
-Nối tiếp nhau đọc bài thơ
-Luyện đọc diễn cảm theo nhóm khổ 4-5.
+Đoc theo cặp
+3 hS thi đọc diễn cảm- lớp nhận xét.
-Nhẩm học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
-Thi đọc từng khổ thơ, cả bài.
-Nhận xét, bình chọn.
-Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ
-Về tiếp tục HTL.
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Ôn tập các số đến 100000(tiếp theo).
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
-ôn tập về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100 000
-Luyện tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
-Củng cố bài toán có liên quan đến rútvề đơn vị
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới GTB2’
Hđ1: Ôn tập 4 phép tính
 10’
Hđ2:Luyện tính giá trị của biểu thức số và tìm thành phần chưa biết của phép tính. 16’
Hđ3:Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
 8’
3.CC- dặn dò
Gọi HS lên bảng làm bài tập2.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài .
Bài 1:Yêu cầu :
Bài 2:Đọc từng phép tính cho HS làm bảng.
-Yêu cầu:
Bài 3:Cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
Bài4:Cho HS nêu yêu cầu sau đó tự làm bài.
Theo dõi.
-Nhận xét, đánh giá.
Bài 5:
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Chấm chữa, nhận xét.
-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Thảo luận cặp đôi.
-Nối tiếp nhau nêu kết quả.
-Nhận xét.
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con
-Nêu cách đặt tính cộng trừ , nhân, chia trong bài.
-4 HS lần lượt nêu
-Làm bài vào bảng con.4 HS nối tiếp lên bảnglàm.
-1 HS nêu yêu cầu bài toán.
-1 HS lên bảng làm – lớp làm vảo vở.
a.x + 875 = 9936
 x =9936 – 875
 x = 9061
b.c.d…
-2 HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị.
-1 hS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải.
Số ti vi nhà máy sản xuất được trong một ngày là.
680 : 4 =170(chiếc)
Số ti vi sản xuất được trong 7 ngày là:170 x7 =1190(chiếc)
Đáp số:1190(chiếc ti vi)
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	Bài. Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
I.Mục đích – yêu cầu.
- Nghe – viết đúng chính tả đoạn văn trong bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn: l/n, an/ang.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chuận bị 4 khổ giấy to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Giới thiệu. 1’
HĐ 2: Viết chính tả 20’
HĐ 2: Luyện tập. 12 – 14’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Đọc đoạn viết.
-Nhắc HS khi viết bài.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc lại bài 
- Chấm 5 – 7 bài.
Bài 2:
Bài tập yêucầu gì?
-Giao việc:
-Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
-Nêu yêu cầu thảo luận. Và trình bày.
-Nhận xét chấm một số vở.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết.
-Nghe – và nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Đọc thầm lại đoạn viết,
-Viết bảng con: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn…
-Viết chính tả.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc đề bài.
-Điền vào chỗ trống: l/n
-Nhận việc.
-Thi tiếp sức hai dãy, dưới lớp làm vào vở.
Lẫn, lẩn, béo lẳn, ….
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
Thảo luận theo nhóm: 1HS đọc câu đố. Các bạn khác ghi vào bảng con.
-Đọc câu đố đố nhóm khác.
?&@
Môn: Lịch sử và địa lí
Bài:1.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS Nêu đựơc:
Vị trí hình dáng của đất nước ta.
Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và chung một lịch sử, một tổ quốc.
Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí
II. Chuẩn bị:
Bản đồ Việt Nam, nản đồ hành chính Việt Nam
Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Giới thiệu 
2.Vào bài.
HĐ 1: Làm việc cả lớp
HĐ 2: Làm việc theo nhóm
HĐ 3: Làm việc cả lớp.
HĐ 4: Làm việc cả lớp
-Giới thiệu chương trình môn lịch sử và địa lí những điểm chung
Giới thiệu về vị trí của đất nước và các cư dân ở mỗi vùng.
-Phát tranh và yêu cầu Quan sát và mô tả lại tranh.
-Nhận xét – kết luận:
-Để tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó?
KL:
-Yêu cầu:
-Nhận xét tiết học.
Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
-Nghe
-Nghe và quan sát.
-Trình bày lại và xác định vị trí trên bản đồ.
-Hình thành nhóm quan sát tranh mô tả cho nhau nghe về cảnh sinh hoạt của dân tộc đó, ở vùng nào?
-Tiếp nối trình bày trước lớp
-Nối tiếp phát biểu ý kiến
-2HS đọc SGK và nêu ví dụ cụ thể.
?&@
Môn: Kĩ thuật.
Bài: Vật liệu dụng cụ cắt, khâu thêu.
I Mục tiêu.
-HS biết được đặc điểm tác dụng và cách sử dựng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.
-Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II Chuẩn bị.
Một số mẫu vật liệu và dụng cụ, cắt, khâu thêu.
Kim khâu, kim thêu.
Khung thêu.
Một số sản phẩm may, thêu.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo, kim.
3.Củng cố dặn dò:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS,
-Nhắc Nhở nếu HS thiếu.
-Giới thiệu bài.
-HD HS quan sát, nhận xét vật liệu khâu, thêu.
a)Vải. HD kết hợp đọc nội dung a SGK.
-Em biết những loại vải nào?
-Màu sắc thế nào?
-Vải là vật liệu chính dùng để làm gì?
-Bằng hiểu biết của mình em hãy kể têm một số sản phẩm được làm từ vải?
-Nhận xét bổ xung.
-HD HS chọn vải đe

File đính kèm:

  • docG A tuan 1 lop 4.doc
Giáo án liên quan