Giáo án lớp 3 môn Tiếng Việt - Tuần 9

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Luyện kĩ năng đọc thành tiếng, HS đọc thông các bài tập đọc đã giảm từ tuần 1 đến 8

- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài

II. ĐỒ DÙNG

 GV : SGK

 HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

 

doc18 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2054 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 môn Tiếng Việt - Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc - hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài 
II. Đồ dùng
	GV : SGK
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
B. Bài mới
a. HĐ1 : Luyện đọc
* Bài : Đơn xin vào Đội
+ GV đọc mẫu
- Đọc từng câu trong bài
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc nhóm
- GV hỏi HS ND câu hỏi trong SGK
* Tương tự các bài : Khi mẹ vắng nhà 
( tuần 2 ), Chú sẻ và bông hoa bằng lăng 
( tuần 3 ), Mẹ vắng nhà ngày bão ( tuần 4 ) Mùa thu của em ( tuần 5 ), Ngày khai trường ( tuần 6 ), Lừa và ngựa ( tuần 7 ), Những chiếc chuông reo ( tuần 8 ) GV HD như bài Đơn xin vào Đội 
b. HĐ2 : Luyện đọc lại
- Đọc phân vai
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng câu rong bài
- HS đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- HS trả lời
- HS luyện đọc theo HD của GV
- HS chia nhóm tự phân vai luyện đọc lại từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
Kể chuyện
Ôn tập : Kể chuyện
I. Mục đích yêu cầu
	- HS nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu
- Luyện kĩ năng kể chuyện , biết nhập vai một nhân vật, kể lại chuyện 
II. Đồ dùng
	GV : Ghi tên các chuyện trong 8 tuần đầu
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Bài mới
a. HĐ1 : Kể lại tên chuyện
+ Em hãy kể tên các chuyện đã học trong 8 tuần đầu ?
+ GV đưa ra bảng viết sẵn tên chuyện
- Cậu bé thông minh, Ai có lỗi ?, Chiếc áo len, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Lừa và ngựa, các em nhỏ và cụ già, Dạ gì mà đổi, Không nỡ nhìn.
b. HĐ2 : Kể chuyện
- GV nhận xét
- HS kể
- Nhận xét bạn trả lời 
- 2, 3 HS đọc lại tên các chuyện đã học trong 8 tuần đầu
- HS suy nghĩ tự chọn nội dung ( Kể chuyện nào )
- HS kể chuyện
- Bình chọn, nhận xét bạn kể chuyện
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV khen ngợi biểu dương những HS nhớ và kể chuyện hấp dẫn
	- GV nhận xét giờ học
	- Dặn HS về nhà ôn bài
Chính tả
Ôn tập về chính tả
I. Mục đích yêu cầu
	- HS nghe - viết chính xác đoạn Gió heo may
	- Làm bài tập chính tả, điền đúng l/n vào chỗ trống, hiểu nghĩa từ gió heo may
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT1, BT2
	HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Bài mới
a. HĐ1 : chính tả Viết
- GV đọc đoạn viết 1 lần
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Những tiếng nào trong bài phải viết hoa ?
- GV đọc : làn gió, nắng, quả na, giữa trưa, gay gắt, ...
- GV đọc thong thả từng cụm từ, từng câu
- GV chấm, chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS
b. HĐ2 : Làm bài tập
* Bài tập 1
- GV treo bảng phụ
- HS đọc yêu cầu BT
+ Gió heo may là : 
- Gió nhẹ
- Gió hơi nhẹ
- Gió lạnh và khô
- Gió nhẹ hơi lạnh thường thổi vào mùa thu
* Bài tập 2
+ Điền l/n vào chỗ chấm
- Quả ....a, quả ...ê, tia ..ắng, quả ...ựu
- GV nhận xét bài làm của HS
- HS nghe
- 2, 3 HS đọc lại
- 3 câu
- Tiếng đầu câu
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS đọc
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải : Gió heo may là : Gió nhẹ hơi lạnh thường thổi vào mùa thu
- 1 em lên bảng
- Cả lớp làm bài vào vở
- 4, 5 HS đọc bài làm của mình
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhắc lại những lỗi chính tả HS thường mắc để HS sửa trong các tiết khác
	- GV nhận xét tiết học
Tập đọc
Ôn : Luyện từ và câu
I. Mục đích yêu cầu
	- HS tìm được những sự vật được so sánh với nhau tong các câu đã cho
	- Đặt được câu theo mẫu Ai làm gì ?
	- Ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách các bộ phận trạng ngữ trong câu, các thành phần đồng chức )
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết BT3, BT1
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học
2. Bài mới
* Bài tập 2 ( 69 ) - tiết 1
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 ( 71 ) - Tiết 5
- Nêu yêu cầu BT
- GV theo dõi giúp đỡ những em yếu kém
- GV nhận xét
* Bài tập 3 ( 71 ) - Tiết 6
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
- Ghi lại tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu sau
- 1 HS đọc 3 câu trong SGK
- 1 HS làm mẫu câu 1
- Nhận xét bạn
- 2 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
+ Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh
+ Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn.
- Người ta thấy có con rùa lớn, đầu to như trái bưởi, nhô lên khỏi mặt nước.
- 4, 5 HS phát biểu ý kiến
+ Đặt 3 câu theo mẫu ai làm gì ?
- HS làm việc cá nhân, viết ra nháp
- 3 em lên bảng
- 4, 5 em đọc bài làm của mình
+ Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong những câu sau.
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét sửa sai nếu có
+ Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới.
+ Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.
+ Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Về nhà ôn bài
Luyện từ và câu
Ôn tập về tập làm văn
I. Mục đích yêu cầu
	- Kể lại một cách chân thật, tự nhiên về một người hàng xóm
	- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu. Diễn đạt thành câu rõ ràng
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm
	 HS : Vở viết
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn
- Nói về tính khôi hài của câu chuyện
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhắc HS chú ý kể giản dị, chân thật
- 1, 2 HS kể
- Nhận xét bạn kể
+ Kể về một người hàng xóm mà em quý mến
- Dựa vào 4 gợi ý 1 HS khá giỏi kể mẫu vài câu
- 3, 4 HS thi kể
+ Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu )
- HS viết bài
- 5, 7 em đọc bài viết
- Nhận xét, bình chọn người viết tốt
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà đọc lại bài văn cho người thân nghe.
Tập viết
Kiểm tra đọc thành tiếng
I. Mục đích yêu cầu
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ
	- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về ND bài đọc
II. Đồ dùng
	GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học
2. Bài mới
- GV để phiếu ra bàn
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc
- GV nhận xét, cho điểm theo HD
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- Về chỗ xem lại bài bài khoảng 2 phút
- Đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu
- HS trả lời
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung về giờ kiểm tra
	- Dặn HS về nhà ôn bài
Tập làm văn
Kiểm tra đọc hiểu + Luyện từ và câu
Đề bài
A. Đọc thầm
Mùa hoa sấu
Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá. Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm. Nó quay tròng trước mặt, đậu lên đầu, lên vai ta rồi mới bay đi. Nhưng ít ai nắm được một chiếc lá đang rơi như vậy. 
Từ những cành sấu non bật ra những chùm hoa trắng muốt, nhỏ như những chiếc chuông tí hon. Hoa sấu thơm nhẹ. Vị hoa chua chua thấm vào đầu lưỡi, tưởng như vị nắng non của mùa hè mới đến vừa đọng lại.
B. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng
1. Cuối xuân, đầu hạ, cây sấu như thế nào ?
	a) Cây sấu ra hoa
	b) Cây sấu thay lá
	c) Cây sấu thay lá và ra hoa
2. Hình dạng hoa sấu như thế nào ?
	a) Hoa sấu nhỏ li ti.
	b) Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu.
	c) Hoa sấu thơm nhẹ.
3. Mùi vị hoa sấu như thế nào ?
	a) Hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua.
	b) Hoa sấu hăng hắc.
	c) Hoa sấu nở từng chùm trắng muốt
4. Bài đọc trên có mấy hình ảnh so sánh ?
	a) 1 hình ảnh
	b) 2 hình ảnh
	c) 3 hình ảnh
5. Trong câu đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm, em có thể thay từ nghịch ngợm bằng từ nào ?
	a) Tinh nghịch
	b) Bướng bỉnh
	c) Dại dộ
Chính tả
Kiểm tra viết. Tập làm văn
Đề bài
A. Nghe - viết
Nhớ bé ngoan
Đi xa bố nhớ bé mình
Bên bàn cặm cụi tay xinh chép bài
Bặm môi làm toán miệt mài
Khó ghê mà chẳng chịu sai bao giờ
Mải mê tập vẽ, đọc thơ
Hát ru em ngủ ầu ơ ngọt ngào
Xa con bố nhớ biết bao
Những mà chỉ nhớ việc nào bé ngoan
B. Tập làm văn
Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em.
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 9
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
	- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Giữ gìn vệ sinh chung, lao động vệ sinh sạch sẽ
	- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
	- Trong lớp chú ý nghe giảng : …………………………………………………........................................................
	- Chịu khó giơ tay phát biểu : ……………………………………………………....................................................
- Có nhiều tiến bộ về chữ viết : ………………………………………………….........................................................
2. Nhược điểm :
	- Còn hiện tượng không xếp hàng : ……………………………………………................................................................
	- Chưa chú ý nghe giảng : ………………………………………………………................................................
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : ……………………………………...................

File đính kèm:

  • docTUẦN 9.doc
Giáo án liên quan