Giáo án lớp 3 môn Tiếng Việt - Tuần 32
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A. Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, .
- Biết đọc bài với giọng cảm súc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài : tận số, nỏ, bùi ngùi .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện giết hại thú rừng là có tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ MT
B. Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
- Rèn kĩ năng nghe.
II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
săn ? - Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ? - Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ? - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn làm gì ? - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta - Hiểu ý nghĩa câu chuyện giết hại thú rừng là có tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ MT 4. Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 2 - GV HD HS đọc lại đoạn 2 - 2, 3 HS đọc thuộc lòng - Nhận xét bạn. + HS nghe, theo dõi SGK. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp. - HS đọc theo nhóm 2 - 1 số HS đọc cả bài. - Con thú nào gặp bác ta thì coi như ngày đó là ngày tận số. - Nó căm ghét người đi săn độc ác. - Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng giật phát mũi tên và hét to và ngã xuống. - Bác đứng lặng, cắn môi chảy nước mắt, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng bỏ ra về. Từ đó bác bỏ hẳn nghề thợ săn. - HS phát biểu. + HS đọc Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, kể lại câu chuyện của người thợ săn 2. HD HS kể chuyện. - GV và HS nhận xét - HS nghe. + HS QS tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh. - Từng cặp HS tập kể - HS nối tiếp nhau thi kể - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện v. Củng cố, dặn dò - GV nhẫn ét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Chính tả ( Nghe - viết ) Ngôi nhà chung I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Ngôi nhà chung. - Điền vào chỗ trống các âm đầu l/n, v/d. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết các từ BT2. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong. B. Bài mới 1. Giới thiệu - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài Ngôi nhà chung. - Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? - Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? b. GV đọc bài viết c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 115 - Nêu yêu cầu BT2a - GV nhận xét * Bài tập 3 / 115 - Nêu yêu cầu BT - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - 2 HS đọc lại. - Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất - Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật. - HS đọc lại bài, tự viết những từ dễ sai ra bảng con. + HS viết bài. + Điền vào chỗ trống l/n. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét - Lời giải: nương đỗ, nương ngô, lưng đeo gùi. + Đọc và chép lại các câu văn - 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn - Từng cặp HS đọc cho nhau viết rồi đổi bài cho nhau. - Nhận xét giúp bạn hoàn thiện bài làm IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tập đọc Cuốn sổ tay. I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các tên riêng nước ngoài phiên âm : Mô-na-cô, Va-ti-căng, cầm lên, lí thú... - Biết đọc bài với giọng vui, hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Nắm được đặc điểm của một số nước nêu trong bài. - Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng sử đúng II. Đồ dùng GV : Bản đồ thế giới, 2, 3 cuốn sổ tay đã có ghi chép. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Người đi săn và con vượn. B. Bài mới 1. Giới thiệu ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu. - GV kết hợp sửa phát âm cho HS * Đọc từng đoạn trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm. 3. HD HS tìm hiểu bài - Thanh dùng sổ tay làm gì ? - Hãy nói 1 vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh ? - Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ? 4. Luyện đọc lại - 4 HS nối nhau đọc 4 đoạn của bài. - Nhận xét. + HS theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - HS đọc theo nhóm đôi - 1, 2 HS đọc lại toàn bài. - Ghi ND cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú. - Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, .... - Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng.... + HS tự lập nhóm, phân vai đọc. - 1 vài nhóm thi đọc theo cách phân vai IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Về nhà làm sổ tay tập ghi chép những điều thú vị về khoa học, văn hoá, ... Luyện từ và câu Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì ? Dấu chấm, dấu hai chấm. I. Mục đích yêu cầu - Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm. - Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết câu văn BT1, BT3. Phiếu viết ND BT3. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS làm miệng BT1, 3. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết dạy. 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 117 - Nêu yêu cầu BT. - GV nhận xét * Bài tập 2 / 117. - Nêu yêu cầu BT. - GV nhận xét. * Bài tập 3 / 117. - Nêu yêu cầu BT. - GV chấm bài, nhận xét bài làm của HS - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét. * Tìm dấu hai chấm. Cho biết mỗi dấu hai chấm dùng để làm gì ? - 1 HS lên bảng làm mẫu : Khoanh tròn vào dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm đó dùng để làm gì ? - HS trao đổi theo nhóm. - Các nhóm cử người trình bày. - Nhận xét. + Ô nào cần dùng dấu chấm, ô nào cần dùng dấu phẩy. - 1 HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào giấy nháp. - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn. + Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? - 1 HS đọc các câu cần phân tích - HS làm bài vào vở. - 3 em lên bảng làm - Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tập viết Ôn chữ hoa X. I. Mục đích yêu cầu + Củng cố cách viết chữ viết hoa X thông qua BT ứng dụng. - Viết tên riêng Đồng Xuân bằng cghữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa. Tên riêng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại tên riêng học trong giờ trước. - GV đọc : Văn Lang, Vỗ tay B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - GV viết mẫu chữ X b. Luyện viết tên riêng - Đọc từ ứng dụng - GV giải thích : Đồng Xuân là tên 1 chợ lớn có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giải thích : Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp tính nết của con người so với vẻ đẹp hình thức 3. HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV qs giúp đỡ HS 4. GV chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS - HS trả lời. - HS viết bảng con. 1 em lên bảng viết. - Nhận xét. + Đ, X, T - HS quan sát - HS tập viết chữ X trên bảng con + Đồng Xuân - HS viết từ ứng dụng trên bảng con. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - HS tập viết chữ Tốt, Sấu trên bảng con. + HS viết bài vào vở IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Chính tả ( Nghe - viết ) Hạt mưa I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Hạt mưa - Làm đúng BT phân biệt các âm dễ lẫn : l/n, v/d. - Giúp HS thấy được sự hình thanh và “ tính cách ” đáng yêu của nhân vật Mưa và từ đó , thêm yêu quí môi trường thiên nhiên . GD ý thức BVMT thiên nhiên cho các em. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp ghi ND BT 2 HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe viết a. HD HS chuẩn bị. - Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ? - Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ? - Giúp HS thấy được sự hình thanh và “ tính cách ” đáng yêu của nhân vật Mưa và từ đó , thêm yêu quí môi trường thiên nhiên . GD ý thức BVMT thiên nhiên cho các em. b. GV đọc bài viết - GV QS động viên HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / 120 - Nêu yêu cầu BT. - GV nhận xét. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét. + 2 HS đọc cả bài thơ Hạt mưa. - Cả lớp theo dõi SGK - Hạt mưa ủ trong vườn, Thành mỡ màu của đất / Hạt mưa trang mặt nước, làm gương cho trăng soi. - Hạt mưa đến là nghịch ..... Rồi ào ạt đi ngay. - HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. + HS viết bài. + Tìm và viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n có nghĩa ..... - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng - 1 số HS đọc kết quả - Nhận xét - Lời giải : Lào, Nam cực, Thái Lan, màu vàng, cây dừa, con voi. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tập làm văn Nói viết về bảo vệ môi trường. I. Mục đích yêu cầu - Rèn kĩ năng nói : Biết kể lại 1 việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên. - Rèn kĩ năng viết : Viết được đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng. - GD cho các em ý thức BVMT thiên nhiên. II.Các Kỹ năng sống được giáo dục trong bài -Giao tiếp: lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bỡnh luận. -Đảm nhận trỏch nhiệm -Xỏc định giỏ trị -Tư duy sỏng tạo. III. Đồ dùng GV : Tranh, ảnh về việc bải vệ MT, bảng lớp viết cách kể về gợi ý. HS : SGK. Iv. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS làm bài * Bài tập 1 / 120 - Nêu yêu cầu BT. - GV giới thiệu 1 số tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. - GD cho các em ý thức BVMT thiên nhiên. * Bài tập 2 / 120 - Nêu yêu cầu BT. GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS. + Kể lại 1 việc tốt em đã là
File đính kèm:
- Tuan 32.doc