Giáo án lớp 2 - Tuần 8 năm 2012
I.MỤC TIÊU
1. Tập đọc:
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trẻ, ông cụ ).
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,)
2. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- H/S khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu truyện theo lời một bạn nhỏ.
3. Giáo dục kĩ năng sống:
- Xác địnhgiá trị: Biết quan tâm chia sẻ với người khác.
Thể hiện sự cảm thông: Cảm thông với những người gặp hoàn cảnh khó khăn.
hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết đợc vì sao mọi ngời trong gia đình cần quan tâm, chăm só lẫn nhau. - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha me, anh chị em trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. - Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc những ngời thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - GV: Các bài thơ, bài hát về chủ đề gia đình. Các tấm bìa đỏ, xanh, vàng, trắng. - HS: Giấy trắng, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống và đóng vai. * Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong tình huống cụ thể. * Tiến hành: - GV chia nhóm và yêu cầu: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống sau đó đóng vai. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. - GV gọi các nhóm đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét - tuyên dương - GV kết luận TH1: Lan cần chạy ra khuyên răn con không được nghịch dại. TH2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe. 2. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. * MT: Củng cố để HS hiểu rõ về quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học. - HS biết thực hiện quyền được tham gia của mình: Bày tỏ thái độ tán thành những ý kiến đúng và không đồng tình với những ý kiến sai. - GV lần lượt đọc từng ý kiến - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm bìa màu. - GV yêu cầu HS thảo luận - GV kết luận: Các ý kiến a, c là đúng. ý kiến b là sai. - HS thảo luận về lý do tán thành và không tán thành. 3. Hoạt động 3: HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. * Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS được bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình. * Tiến hành - HS giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh tranh vẽ các món quà mình muốn tặng ông bà, anh chị nhân dịp sinh nhật. - GV mời một vài HS giới thiệu với cả lớp. - 2- 3 HS giới thiệu - GV hỏi: Đây là món quà như thế nào với em - HS nêu kết luận - Nhiều HS nhắc lại 4. Hoạt động 4: HS hát múa, kể chuyện, đọc thơ...về chủ đề bài học * Mục tiêu: Củng cố bài học * Tiến hành: - HS tự điều khiển, giới thiệu chương trình, tiết mục. - HS biểu diễn tiết mục. - Sau mỗi phần trình bày GV nêu yêu cầu - HS thảo luận về ND và ý nghĩa của bài thơ, bài hát... * Kết luận chung: - Ông bà cha mẹ anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm,chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất, Ngược lại em củng có bổn phận quan tâm... THỦ CÔNG TIẾT 8: GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Gấp, cắt, dán được bông hoa các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. * Với h/s khéo tay: Gấp cắt dán được bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau. - Có thể cắt đợc nhiều bông hoa. Trình bày đẹp. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh qui trình gấp, cắt, dán bông hoa. - HS: Giấy màu, kéo, hồ dán… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HS thực hành gấp, cắt dán bông hoa. a. Nhắc lại qui trình - GV gọi HS nhắc lại và thao tác gấp, cắt, bông hoa - 1HS nhắc lại thao tác. - GV treo tranh quy trình, nhắc lại các bước. - Cả lớp quan sát - HS nhận xét - HS nghe b. Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm - GV quan sát uấn nắn thêm cho HS còn lúng túng - Học sinh thực hành theo nhóm N5 c. Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm trên bảng - GV nhận xét đánh giá - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét sản phẩm của bạn * Nhận xét - dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập và kết quả thực hành. - Dặn dò giờ học sau. - HS chú ý nghe Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012 MĨ THUẬT TIẾT 8: VẼ TRANH: VẼ CHÂN DUNG I. MỤC TIÊU - HS tập quan sát, nhận xét về đặc điểm khiôn mặt người. - Biết cách vẽ và vẽ được chân dung người thân trong gia đình hoặc bạn bè. - Yêu quý người thân và bạn bè. II. CHUẨN BỊ - GV: Sưu tầm 1 số tranh ảnh chân dung các lứa tuổi. - HS: Hình gợi ý cách vẽ. Giấy vẽ, bút chì, tẩy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Giới thiệu bài: ghi đầu bài 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về tranh chân dung. - GV giới thiệu 1 số tranh chân dung của các em hoạ sĩ và thiếu nhi. - HS quan sát. + Bức tranh này vẽ khuôn mặt, vẽ nửa người hay toàn thân. - Tranh chân dung thường vẽ khuôn mặt người là chủ yếu. + Tranh chân dung vẽ những gì? - Hình dáng khuôn mặt, các chi tiết : mắt, mũi, miệng, tóc … + Ngoài khuôn mặt còn có thể vẽ gì? - cổ, vai, thân … + Màu sắc như thế nào? - HS nêu. 2. Hoạt động 2: Cách vẽ chân dung. - GV vẽ lên bảng vừa vẽ vừa HD. - HS quan sát. 3. Hoạt động 3: Thực hành. - GV gợi ý HS vẽ về người thân, bạn bè, cô giáo … - HS chọn cách vẽ. - HS vẽ vào vở tập vẽ. - GV đến từng bàn HD thêm cho HS. 4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - GV chọn 1 số bài vẽ đẹp cho HS quan sát. - HS quan sát nhận xét. - GV khen gợi những HS có bài vẽ tốt. - Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC TIẾT 24: TIẾNG RU I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. (trả lời được các CH trong sgk; học thuộc 2 khổ thơ trong bài ) - Có ý thức tự giác rèn luyện đọc diễn cảm. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - GV: Tranh minh hoạ bài thơ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. KTBC: - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? 2. Bài mới: 2.1. GT bài - ghi đầu bài. 2.2. Luyện đọc: - 2 HS kể lại câu chuyện: Các em nhỏ và cụ già. a. GV đọc diễn cảm bài thơ - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Học sinh nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Đọc từng câu: - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ ở một số câu thơ. - HS nối tiếp đọc - GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3. - Lớp đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. 2.3. Tìm hiểu bài: - Lớp đọc thầm khổ thơ 1 - Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao? - Con ong yêu hoa vì hoa có mật.. - Con cá yêu nước vì có nước cá mới sống được. Con chim yêu trời.. - Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ 2? - Học sinh nêu theo ý hiểu. - Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ? - Núi không chê đất thấp vì nhờ có đất bồi mà cao... - Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cả bài thơ? - Con người muốn sống con ơi/ phải yêu đồng chí, yêu người anh em. - Nhiều HS nhắc lại ND - Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc diễn cảm bài thơ - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc khổ thơ 1 - HS đọc từng khổ, cả bài. - GV hướng dẫn thuộc lòng - GV gọi HS đọc thuộc lòng - HS thi đọc từng khổ, cả bài. - GV nhận xét - ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND chính của bài thơ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 8: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng. ( BT1) - Biết tìm các bộ pận của câu hỏi: Ai (cái gì, con gì )? Làm gì? ( BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định.(BT4) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Bảng phu trình bày bảng phân loại (BT1). Bảng lớp viết BT3 và BT4. - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KTBC: - GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. GT bài - ghi đầu bài - 2 HS làm miệng các bài tập 2, 3 (tiết7) 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS làm mẫu - 1 HS làm mẫu - Cả lớp làm bài vào nháp. - GV gọi HS làm bài trên bảng phụ. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng + Những người trong cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. - Thái độ, HĐ trong cộng đồng: Cộng tác, đồng tâm. - Cả lớp chữa bài đúng vào vở. Bài tập 2: - 2 HS đọc yêu cầu BT - GV giải nghĩa từ (cật) - HS chú ý nghe - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm - HS trao đổi theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV kết luận: Tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c. Không tán thành ở câu b. - GV gọi HS giải nghĩa các câu tục ngữ. - HS giải nghĩa 3 câu thành ngữ, tục ngữ. Bài 3: - 1HS nêu yêu cầu + lớp đọc thầm. - GV giúp HS nắm vững y/c của bài. - HS nghe - HS làm bài vào vở + 3HS làm bảng: - GV nhận xét, kết luận bài đúng - Cả lớp nhận xét. a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao Con gì? Làm gì? b. Sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về - Cả lớp chữa bài đúng vào vở. Ai? Làm gì? Bài 4: - HS nêu yêu cầu BT - 3 câu được nêu trong bài được viết theo mẫu nào? - Mẫu câu: Ai làm gì? - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS làm bài vào nháp - GV gọi HS đọc bài? - 5 - 7HS đọc bài - Cả lớp nhận xét - GV chốt lại lời giải đúng: - Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? - Ông ngoại làm gì? - Cả lớp chữa bài đúng vào vở - mẹ bạn làm gì? 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại nội dung của bài? 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TOÁN TIẾT 38: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ôn luyện: - GV nhận xét. II. Bài mới: - HS nêu quy tắc giảm đi một số lần. Bài 1: (dòng 2) - Vài HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn cách làm - HS đọc mẫu nêu cách làm. - HS làm nháp - nêu miệng kết quả - GV quan sát HS làm - gọi HS nêu miệng kết quả. 7 gấp 6 lần = 42 giảm 2 lần = 21 4 gấp 6 lần bằng 24 giảm 3 lần = 8 - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài và nêu cách giải - HS phân tích - nêu cách giải. - HS làm bài tập vào vở - 2 HS lên bảng giải. - GV gọi HS lên bảng làm a. Bài giải: - GV theo dõi HS làm bài Buổi chiều cửa hàng
File đính kèm:
- Tuan 8.doc