Giáo án lớp 2 - Tuần 5 năm 2012

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được cac CH trong sgk)

B. Kể chuyện:

- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- H/S khá, giỏi: kể lại được toàn bộ câu chuyện.

*BVMT: Việc leo rào của các bạn làm giập cả các cây hoa trong vườn trường. Từ đó giáo dục hs ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Giao tiếp: ứng xử

- Ra quyết định: Tìm kiếm các lựa chọn.

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Đảm nhận trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc28 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 5 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình.
* Tiến hành: 
- GV nêu tình huống cho HS xử lí.
- Vài HS nêu lại tình huống.
- Việt đang quét lớp thì Dũng đến. Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay bạn còn bạn làm bài hộ tớ.
- Nếu là Việt em có đồng ý ko? 
Vì sao?
- HS suy nghĩ cách giải quyết.
- 1 vài HS nêu cách giải quyết của mình.
- HS nhận xét, nêu cách giả quyết khác 
( nếu có).
* GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.
2.5. HD thực hành: - Có kế hoach tự làm lấy công việc của mình ở nhà.
- Sưu tầm mẩu chuyện, tấm gương về việc tự làm lấycông việc của mình.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
THỦ CÔNG 
TIẾT 5 : GẤP, CẮT, DÁN, NGÔI SAO NĂM CÁNH
VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG ( Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU 
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau hình dán tương đối phẳng, cân đối.
- HS khéo tay: Gấp cắt dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau .hình dán phẳng, cân đối.
- Có ý thức tự giác, tích cực khi làm sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ
- Mẫu lá cờ đó sao vàng bằng giấy thủ công 
- Giấy thủ công màu đỏ, vàng, giấy nháp, kéo, hồ dán …
- Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét.
- GV giớ thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng đợc cắt dán 
- HS quan sát 
+ Hình dạng màu sắc 
lá cờ? 
- HCN màu đỏ trên ngôi sao màu vàng 
+ Ngôi sao được dán ở đâu?
- dán ở chính giữa 
+ Tỉ lệ chiều dài, chiều rộng lá cờ? 
- HS nêu 
+ Nêu ý nghĩa của lá cờ? 
- HS nêu
- GV nói thêm về lá cờ.
2. Hoạt động: GV hướng dẫn mẫu.
- Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh. 
- Lấy giấy thủ công màu vàng cắt 1 hình vuông có cạnh 8 ô. Đặt hình vuông lên bàn sau đó gấp tờ giấy làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm 0 ở giữa. 
- HS chú ý nghe và quan sát.
- Mở một đường gấp đôi ra, để lại 1 đường gấp A0B.
- Đánh dấu điểm O cách điểm C 1 ô. Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp OD 
- Gấp cạnh OA theo đường dấu gấp sao cho OA trùng với OD 
- Gấp đôi hình 4 sao cho các góc đợc gấp vào bằng nhau.
- Bước 2: Cắt ngôi sao năm cánh 
- Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh dài của hình A ngoài cùng 
- Kể nối 2 điểm thành đường chéo H6 
- HS chú ý quan sát 
- Dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo 
- Mở hình mới cắt ra được ngôi 
sao năm cánh 
- Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để đợc lá cờ đỏ sao vàng 
- Lấy 1 tờ giấy thủ công màu đỏ có chièu dài 21ô, chiều rộng 14 ô để làm lá cờ. Đánh dấu ở giữa hình 
- Đánh dấu dán vị trí ngôi sao 
- HS chú ý nghe và quan sát
- Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao, đặt ngôi sao vào đúng vị trí 
- 1-2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh 
3. HS tập gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.
- GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh theo tổ 
- HS thực hành theo tổ 
- GV quan sát, HD thêm cho HS 
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS 
- Nhận xét tiết học, về nhà chuẩn bị bài sau.
	Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012
MĨ THUẬT
Tiết 5: TẬP NẶN TẠO DÁNG: NẶN QUẢ
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nhận biết hình, khối của một số quả. 
- Biết cách nặn quả.
- Nặn được một vài quả giống với mẫu.
II. CHUẨN BỊ
- Sưu tầm tranh, ảnh một số loại quả có hình dáng, màu sắc đẹp. 
- Quả thật: Cam, chuối, soài, đu đủ, cà tím…
- Đất nặn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
* Giới thiệu bài: GV dùng tranh ảnh hoặc mẫu thật để giới thiệu bài.
1.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu 1 vài loại quả và hỏi :
- HS quan sát và trả lời.
+ Tên quả?
- Xoài, cam, cà tím….
+ Đặc điểm, hình dáng, màu sắc và sự khác nhau của các loại quả?
- HS nêu.
- GV gợi ý cho HS chọn quả .
2. Hoạt động 2: Cách nặn quả:
- Nhào, bóp đất nặn cho dẻo, mềm;.
- Nặn thành khối có dáng của quả trước;
- HS chú ý nghe.
- Nặn, gọt dần cho giống quả mẫu; 
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- HS thực hành nặn.
- GV đến từng bàn quan sát, HD thêm 
cho HS .
4. Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá.
- HS nhận xét những nặn đẹp.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi động viên các em nặn tốt.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị màu vẽ.
- Không vẽ màu trước bài 6.
TẬP ĐỌC 
TIẾT 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (trả lời được các CH trong sgk).
- Có ý thức tự giác rèn kĩ năng khi đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC: 	
- Đọcbài : Người lính dũng cảm.	
- GV nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: 
2.1. GT bài – ghi đâù bài.
- HS đọc, trả lời ND bài.
2.2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu ( kết hợp đọc đúng)
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Học sinh nối tiếp đọc theo N4
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn .
- 1 HS đọc toàn bài
- GV nhận xét ghi điểm
- Lớp nhận xét – bình chọn.
2.3. Tìm hiểu bài:
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng…
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? 
- Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu bạn Hoàng đọc lại câu văn…
- GV chia líp thµnh nhãm nhá ph¸t cho mçi nhãm 1 tê giÊy khæ A4 
- C¸c nhãm ®äc thÇm, trao ®æi t×m nh÷ng c©u trong bµi thÓ hiÖn ®óng diÔn biÕn cña cuéc häp theo c¸c ý a, b, c , d
- §¹i diÖn c¸c nhãm d¸n bµi lªn b¶ng líp 
- GV nhËn xÐt, kÕt luËn bµi lµm ®óng 
- Líp nhËn xÐt 
2.4. LuyÖn ®äc l¹i.
- GV mêi 1 vµi nhãm ®äc l¹i bµi 
- HS tù ph©n vai ®äc l¹i truyÖn ( 4HS ) 
- Líp b×nh chän nhãm vµ b¹n ®äc hay nhÊt 
- GV nhËn xÐt, ghi ®iÓm 
3. Cñng cè dÆn dß.
- Nªu ND chÝnh cña bµi?
- VÒ nhµ häc bµi chuÈn bÞ bµi sau 
- §¸nh gi¸ tiÕt häc 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 5: SO SÁNH
I. MỤC TIÊU
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1). Nắm được các từ so sánh trong các khổ thơ ở (BT2). Biết thêm từ vào những câu chưa có từ so sánh.(BT3,4).
- Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết nội dung BT3.
- HS: SGK, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập:
- 2 HS làm lại BT2.
Bài tập 1:
- 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm làm ra bài nháp.
- 3 HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều 
 Ông bà là buổi trời chiều
 Cháu là ngày sang sáng
Hơn kém
Ngang hàng
Ngang bằng
b. Trăng khuya trăng sáng hơn đèn
Hơn kém
c. Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con
Hơn kém
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Ngang bằng
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu HS đọc câu thơ sau đó tìm từ vào nháp.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ
- 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
* Lời giải đúng:
 a. Hơn – lá - lá
 b. Hơn
 c. Chẳng bằng – là
Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Cả lớp nhận xét
… quả Dừa - đàn lợn….
… tàu Dừa - chiếc lược….
d. Bài tập 4:
- GV giúp HS nắm vững yêu càu cuả bài tập.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào giấy nháp
- 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh.
- Lớp nhận xét
Quả dừa
Như, là, như là, tựa, như thể…
Đàn lợn con nằm trên cao
Tàu dừa
Như, là, như là, tựa, như thể…
Chiếc lược chải vào mây xanh
3. Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn cho tiết học sai
TOÁN
 TIẾT 23: BẢNG CHIA 6
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu thuộc bảng chia 6. Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
- Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn.
- HS: SGK, vở toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 6 
- 1 HS đọc
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn HS lập bảng chia 6
- Yêu cầu HS lập được bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6.
- HS lấy 1 tấm bìa (6 chấm tròn)
- 6 lấy 1 lần bằng mấy
- 6 lấy 1 lần bằng 6
- GV viết: 6 x 1 = 6
- GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 6 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy chấm tròn ?
- Được 1 nhóm; 6 chia 6 được 1.
- GV viết bảng: 6 : 6 = 1
- HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập.
- HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn)
- 6 lấy 2 lần bằng mấy?
- 6 lấy 2 lần bằng 12.
- GV viết bảng: 6 x 2 = 12
- Lấy 12 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm?
- Được 2 nhóm ( 12 chia 6 được 2).
- HS đọc 2 phép tính: 6 x 2 = 12
 12 : 6 = 2
- GV viết bảng: 12 : 6 = 2
- Các phép chia còn lại làm tương tự như trên.
- GV cho HS học thuộc bảng chia 6
- HS đọc thuộc bảng chia 6 theo dãy bàn , nhóm, cá nhân.
2.2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả vừa tính được.
- GV nhận xét
42 : 6 = 7
24 : 6 = 4
54 : 6 = 9
36 : 6 = 6
12 : 6 = 2
 6 : 6 = 1…
 Bài 2: Tính nhẩm:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào bảng con
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm cho HS thực hiện bảng con
6 x 4 = 24
6 x 2 = 12
24 : 6 = 4
12 : 6 = 2
24 : 4 = 6
12 : 2 = 6
- GV nhận xét
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
- GV gọi HS phân tích bài toán có lời và giải
Bài giải:
Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là:
48 : 6 = 8 (cm)
 Đáp số: 8 cm.
- GV nhận xét, ghi điểm
Bài 4: 
- GV gọi HS phân tích, nêu cách giải
Bài giải:
Cắt được số đoạn dây là:
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số: 

File đính kèm:

  • docTuan 5.doc
Giáo án liên quan