Giáo án lớp 2 - Tuần 5, 6 môn Tiếng Việt

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Củng cố cách viết hoa chữ C thông qua bài tập ứng dụng.

- Viết tên riêng Cửu Long – cỡ chữ nhỏ

- Viết câu ca dao ứng dụng cỡ chữ nhỏ :

- Công cha như núi Thái Sơn

 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

II -ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Mẫu chữ viết hoa C

- Từ, câu ứng dụng được viết mẫu trên giấy có dòng kẻ ô li.

 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 

doc11 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1712 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 5, 6 môn Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết vở 
1 dòng chũ C
1 dòng chữ L, N 
2 dòng Cửu Long
2 lần câu ca dao
- Chú ý hướng dẫn HS viết đúng độ cao, đúng nét
Chấm chữa bài:
- Thu vở chấm- nhận xét về chữ viết, cách trình bày
Củng cố dặn dò 
- Em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp
Nếu có thời gian các em viếtbài thêm ở nhà
- Học thuộc câu ca dao.
- Nhận xét giờ học.
- HS viết bảng lớp.
- HS khác viết bảng con 
- HS theo dõi và ghi nhớ .
- C, L giống phần trên.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS viết C,L N.
- HS đọc từ úng dụng .
- Là tên dòng sông lớn chảy qua các tỉnh Nam Bộ.
- HS viết từ Cửu Long.
- HS đọc câu ca dao.
- Công, Thái Sơn, Nghĩa.
- HS nói nội dung câu ca dao
- HS viết bảng con
- HS viết bài. Chú ý tư thế ngồi, cách cầm viết, trình bày đẹp.
- HS lắng nghe.
Tuần 5 
ÔN CHỮ HOA C( TIẾP)
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Củng cố cách viết chữ viết hoa C Ch qua các bài tập 
- Viết tên Chu Văn An cỡ chữ nhỏ 
- Viết câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ: 
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
 Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa Ch. 
- Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ viết sẵn trên giấy ô li.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Viết bảng con :Cửu Long, Công.
- GV nhận xét .
B-Dạy bài mới:
Giới thiệu bài :
Hướng dẫn viết bảng con
a.Luyện viết chữ hoa
- Em tìm các chữ viết hoa trong bài ?
- GV đưa hoặc viết chữ mẫu và hướng dẫn cách viết.
- Các chữ C,V,A,N đều đã hướng dẫn ở các tiết trước.Riêng chữ Ch Các em chú 
ý khoảng cách chữ C và h để tạo ra Ch
GV viết mẫu: 
 ……………………………………….
 ……………………………………….
……………………………………..
Viết bảng con: Ch, V ,A, N
- GV nhận xét về khoảng cách chữ C sang chữ h.
b- Luyện viết từ ứng dụng
- GV đưa ra chữ mẫu.
- Các em có biết Chu Văn An là ai không?
- GV: Chu Văn An là nhà giáo nổi tiếngđời Trần, ông có nhiều học trò là nhân tài của đất nước.
- Những chữ nào viết ở độ cao 2,5 ô.
Viết bảng con : Chu Văn An
- Nhận xét độ cao khoảng cách các chữ
c.Luyện viết câu ứng dụng
- GV đưa câu ca dao:
 Chim khôn kêu tiếng rảng rang
Người khô nói tiếng dịu dàng dễ nghe
- GV: Câu ca dao muốn khuyên con người phải biết nói năng dịu dàng lịch sự.
- Trong câu ca dao có chữ nào viết hoa?
Viết bảng con : Chim, Người
- Nhận xét khoảng cách các chữ , cách nối nét.
Hướng dẫn viết vào vở 
- GV nêu yêu cầu HS viết cỡ chữ nhỏ 
1 dòng chữ Ch
1 dòng chữ V, A
2 dòng Chu Văn An
2 lần câu tục ngữ 
- Chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ caovà khoảng cách giữa các chữ.
Chấm chữa bài:
- Thu vở chấm và nhận xét sửa chữa.
5.Củng cố dặn dò 
- Về nhà viết tiếp –thuộc câu ca dao.
- 1 HS nêu lại bài đã học.
- Lớp viết bảng.
- Ch, V,A,N.
- HS nghe và nhớ.
- HS viết bảng con mỗi chữ viết 2 đến 3 lần.
- HS đọc từ ứng dụng.
- HS trả lời ( nếu biết)
- C,H,V A.
- HS viết bảng con.
- HS đọc câu ca dao.
 Chữ viết hoa là: Chim,Người.
- HS viết bảng con.
- HS viết vào vở.
- HS lắng nghe.
Tuần 6 
ÔN CHỮ HOA D ,Đ
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
 - Củng cố lại cách viết hoa chữ D , Đ qua bài tập sau:
 - Viết tên riêng Kim Đồng cỡ chữ nhỏ .
 - Viết câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ: Dao có mài có sắc, người có học mới khôn.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Mẫu chữ viết hoa D Đ.
 - Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết sẵn trên giấy có dòng kẻ ô li 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Bài cũ:
- Kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Viết bảng:Chu Văn An, Chim.
- Nhận xét.
 B.Dạy bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn viết bảng con
a.Luyện viết chữ hoa.
- GV viết các chữ mẫu và hướng dẫn cách viết từng chữ.
- Chữ D cao mấy ô li?
- GV : chữ D gốm 1 nét kết hợp của 2 nét cơ bản lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. 
- Chữ Đ viết giống chữ D nhưng có thêm dấu gạch ngang ở giữa chữ
 - Chữ K gồm mấy nét?
- Nét 1 và nét 2 giống chữ nào đã học ở lớp 2?
- GV:Nét 3 là nét kết hợp của2 nét cơ bản:móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏgiữa thân chữ.
- GV viết mẫu:
 …………………………………… 
 ……………………………………
 ………………………………….
*Viết bảng con chữ:D, Đ,K
- Nhận xét về độ cao,các nét móc.
 b.Luyện viết từ ứng dụng.
- GV đưa chữ mẫu: Kim Đồng
- Em có biết Kim Đồng là người như thế nào? 
- GV: Anh là một trong những đội viên đầu tiên của đội TNTP. Anh tên thật là Nông Văn Dền quê ở bản Nà Mạ,huyện Hà Quảng,tỉnh Cao Bằng,anh hi sinh lúc 15 tuổi(1943)
- Giáo viên viết mẫu và lưu ý HS nối nét từ chữ hoa sang chữ thường.
- GV viết mẫu:
 ………………………………….. 
 …………………………………. 
 ………………………………….
*Viết bảng con: Kim Đồng
- Nhận xét. 
c.Luyện viết câu ứng dụng.
-GV đưa ra câu tục ngữ: Dao có mài mới sắc,người có học mới khôn.
- GV:con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
*Viết bảng con :Dao
- Nhận xét.
3.Hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV nêu yêu cầu viết chữ cỡ nhỏ.
 + 1 dòng chữ D.
 + 1 dòng chữ Đ, K.
 + 2 dòng Kim Đồng.
 + 5 lần câu tục ngữ.
- Yêu cầu HS viết đúng độ cao,nối nét trình bày bài đẹp.
4.Chấm chữa bài.
- Thu vở chấm-Nhận xét về trình bày bài viết của HS.
5.Củng cố- Dặn dò
- Về nhà viết tiếp-Học thuộc câu tục ngữ. Luyện viết ở nha.
- Nhận xét giờ học.
- 1 HS nêu lại nội dung bài trước.
- HS viết bảng lớp và bảng con.
- HS theo dõi ghi nhớ.
- Chữ D cao 2,5 ô li.
- 3 nét.
- Giống chữ i hoa.
- HS viết mỗi chữ 2 đến 3 lần 
- HS đọc từ ứng dụng.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS viết bảng con từ ứng dụng
- HS đọc câu tục ngữ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài theo yêu cầu của GV, chú ý tư thế ngối viết, cách cầm bút.
Tuần 7
ÔN CHỮ HOA E Ê
 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
 - Củng cố cách viết các chữ viết hoa E,Ê qua bài tập
 - Viết tên riêng Ê-đê cỡ chữ nhỏ 
 - Viết câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ : Em thuận anh hoà là nhà có phúc 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Mẫu chữ viết hoa E,Ê. 
 - Từ và câu tục ngữ được viết sẵn trên giấy kẻ ô li.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Yêu cầu viết bảng con:Kim Đồng, Dao.
- Nhận xét
B-Dạy bài mới 
 Giới thiệu bài
Hướng dẫn viết bảng con
a.Luyện viết chữ hoa
- GV đưa chữ mẫu và hướng dẫn cách viết
- Chữ E : Bắt đầu dặt bút từ giữa dòng kẻ 3 và4 viết nét cong dưới hẹp hơn chữ C chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn
 to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ phần cuối nét cong trái thứ hai lượn lên rồi dừng bút ở giữa đường kẻ một và hai 
- Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào ?
GV viết mẫu:
 ……………………………..
 ……………………………..
 ……………………………….
- Viết bảng con 
- Nếu HS chưa viết đúng GV hướng dẫn cách viết lại một lần nữa.
b.Luyện viết từ ứng dụng 
- GV đưa chữ mẫu Ê-đê.
- GV: Ê-đê là một dân tộc thiểu số có trên 270.000 người sóng chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắc,Phú Yên, Khánh Hoà.
- Em có nhận xét gì về cách viết từ Ê-đê.
GV viết mẫu:
 …………………………………..
 …………………………………..
 ………………………………….
Viết bảng con .
- Nhận xét khoảng cách các chữ, độ cao
b.Luyện viết câu ứng dụng 
- GV đưa ra câu viết sẵn :Em thuận anh hoà là nhà có phúc
- Em viết hoa chữ gì ? Vì sao?
- Em giải thích câu tục ngữ trên?
GV:Anh em biết yêu thương nhau, giúp đỡ nhau thì gia đình đầm ấm hạnh phúc
- Viết bảng con: Em
- Nhận xét
Hướng dẫn viết vào vở 
- Yêu cầu HS viết chữ cỡ nhỏ 
+ 1 dòng chữ C
+ 1 dòng chữ Ê
+ 2 dòng Ê-đê
+ 5lần câu tục ngữ
- Chú ý HS cách cầm bút, tư thế ngồi.Viết đúng độ cao, nối liền nét
Chấm chữa bài 
- Thu vở chấm và nhận xét về khoảng cách các chữ, độ cao và cách nối nét.
Củng cố dặn dò:
Về nhà viết thêm bài ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
- 1 HS nhắc lại bài cũ.
- 2HS viết bảng lớp. 
- HS khác viết bảng con.
HS nghe và ghi nhớ 
- Chữ Ê có dấu phụ.
- HS viết bảng con chữ E, Ê.
- HS đọc từ Ê –đê
- Chỉ viết hoa chữ Ê chữ “đê”không viết hoa có dấu gạch nối ở giữa 
- HS viết bảng con Ê-đê .
- HS đọc câu tục ngữ.
-HS: Viết hoa chữ :Em,vì chữ đầu câu.
- HS trả lời .
- HS viết bảng con.
- HS viết vào.
 Chú ý cách cầm bút, tư thế ngồi.
Tuần 8 
ÔN CHỮ HOA G
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Củng cố cách viết chữ hoa G thông qua bài tập ứng dụng:
+ Viết tên riêng: Gò Công bằng cỡ chữ nhỏ
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa G
- Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra học sinh viết bài ở nhà
- Yêu cầu HS viết bảng con: Ê –đê, Em
 Nhận xét bài cũ
B.Dạy bài mới:
Giới thiệu bài 
Hướng dẫn viết bảng con 
a.Luyện viết chữ hoa
- Trong bài viết hôm nay các em được viết những chữ hoa nào ?
- Hôm nay cô sẽ củng cố lại cách viết chữ G.
- GV đưa chữ mẫu 
- Chữ G được viết mấy nét ?
- Nét 1 viết giống chữ hoa gì?
- Nét 2 là gì ?
- GV viết mẫu và hướn

File đính kèm:

  • docT VIET.doc
Giáo án liên quan