30 đề thi cuối học kỳ T tiếng Việt 2 (2011 – 2012)

ĐỀ SỐ 1)

Phần A(10 điểm): Kiểm tra đọc.

 1. Đọc thành tiếng(6điểm). 2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)

Đọc thầm bài: Bé Hoa ( SGK-TV 2- T1/ Trang 121). Chọn ý trả lời đúng nhất.cho các câu hỏi sau :

Câu 1 : Gia đình Hoa có mấy người ?

 a, Ba người b, Bốn người c, Năm người

Câu 2: Em Nụ có đôi mắt như thế nào ?

 a, Rất đáng yêu b, Tròn và đen láy c, Đôi mắt đen như hai hạt nhãn.

Câu 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ?

 a, Trông nhà và nấu cơm b, Rửa bát, quét nhà c, Trông em và hát ru em ngủ

Câu 4: Câu : “Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm.” được cấu tạo theo mẫu câu nào ?

 a, Ai là gì ? b, Ai thế nào ? c, Ai làm gì ?

 

doc43 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1671 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu 30 đề thi cuối học kỳ T tiếng Việt 2 (2011 – 2012), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n (5 điểm)
	Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình của em theo gợi ý dưới đây:
	- Gia đình em gồm có mấy người ? Đó là những ai ?
	- Nói về từng người trong gia đình của em ?
	- Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ?
Trường…………………… …… 	 	 ĐỂ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp:………………………………	 MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2
Họ và tên………………………..	 
	 Thời gian: 60 phút
I.Kiểm tra đọc (10 điểm)
 * Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
 Đọc thầm bài tập đọc “ Bé Hoa ” Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1 (trang 121) và làm các bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi 1,2,3 và trả lời câu hỏi 4.
Câu 1: Gia đình bé Hoa có mấy người ?
Có hai người.
Có ba người.
Có bốn người. 
Câu 2: Mắt em Nụ như thế nào?
Tròn và long lanh.
Tròn và đen láy. 
Tròn và sáng ngời. 
Câu 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ ?
Ru em ngủ.
Chơi với em.
Dạy em hát. 
Câu 4: Trong thư gửi bố, Hoa mong muốn điều gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
I . Kiểm tra viết (10 điểm)
Chính tả (5 điểm)
Giáo viên cho học sinh viết bài chính tả “ Câu chuyện bó đũa” (từ “Người cha liền bảo ….đến hết” Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1 (trang 112) 
Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy trả các câu hỏi để tạo thành đoạn văn viết về gia đình của mình.
Gia đình em gồm có mấy người ? Đó là những ai ?
Những người trong gia đình em ra sao? 
Tình cảm của em đối với những người trong gia đình mình như thế nào?
Đề kiểm tra đội tuyển lớp 2
môn : tiếng việt 
Câu 1:
 Em hãy nối các từ và nghĩa cho phù hợp : 
 Từ Nghĩa của từ 
 Mải miết Nói nhẹ nhàng 
 Ước mong Nơi gia đã sống nhiều đời 
 Ôn tồn Chăm chút làm việc , không nghỉ 
 Quê quán Muốn một điều tốt đẹp 
Câu 2: Điền từ vào chỗ trống phù hợp với nghĩa của từ : 
Nghĩa của từ 
Từ 
ý kiến mới và hay 
Cảnh vật , màu sắc của mùa xuân 
Được nhiều người biết đến 
Giữ gìn , không cho người khác biết 
Câu 3: Viết 1 câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì)- là gì ? để :
a) Giới thiệu nghề nghiệp của bố hoặc nghề ngiệp của mẹ em:
………………………………………………………………………………
b)Giới thiệu người em yêu quý nhất trong gia đình :
………………………………………………………………………………...
c) Giới thiệu quyển sách hoặc truyện em thích :
………………………………………………………………………………..
Câu4 : Tìm từ chỉ người , vật , con vật trong câu sau : 
Con trâu bạc của bác Chính đang kéo cày trên ruộng nước.
Từ chỉ người :....................................................................................................
Từ chỉ vật :.........................................................................................................
Từ chỉ con vật :..................................................................................................
Câu 5: Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 3 đến 5 câu giới thiệu về các bạn trong tổ em . 
Phòng GD&ĐT Quỳ Hợp
Trường Tiểu học Yên Hợp 
Đề thi khảo sát chất lượng định kì cuối học kì I
 Năm học 2009 – 2010. Môn: Tiếng Việt Khối 2
 (Thời gian: 60 phút )
A. Kiểm tra đọc (6 điểm)
 Giáo viên tự kiểm tra học sinh đọc một đoạn văn khoảng 60 tiếng thuộc chủ đề đã học ở học kì I và trả lời được một câu hỏi về nội dung.Tùy mức độ đọc để chiết điểm .Tốc độ đọc khoảng 40- 45 tiếng / phút.
- Đọc được một đoạn tốt (5 điểm)
- Trả lời được câu hỏi (1 điểm)
B.Đọc hiểu (4 điểm)
 Đọc thầm đoạn văn “Xưa có chàng trai.....Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy biến” trong bài “Tìm ngọc”(Trang 138 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1).khoanh vào câu trả lời đúng nhất.
1. Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý?
a Chàng trai nhặt được.
b. Long Vương tặng chàng.
c. Con rắn tặng chàng.
 2. Ai đã đánh tráo viên ngọc của chàng?
a.Người thợ kim hoàn.
b. Người hàng xóm. 
c. Người lái buôn.
 3. ở nhà người thợ kim hoàn Mèo và Chó đã làm cách gì để lấy lại ngọc?
 a. Bắt người thợ Kim hoàn trả lại ngọc.
 b. Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc.
 c. Mèo và chó tự đi tìm lấy.
 4. Khi bị cá đớp mất ngọc ai là người lấy lại ngọc?
 a. Chó.
 b. Mèo.
 c. Chàng trai.
 C.kiểm tra viết:
1.Chính tả nghe – viết: (5 điểm)
Đọc cho học sinh viết Bài “Con chó nhà hàng xóm”Tiếng Việt 2 tập 1 trang 131.
2. Tập làm văn :(5 điểm) Hãy viết đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nói về anh , chị , em ruột ( hoặc anh , chị, em họ )của em
TRƯỜNG TH 
Họ và tên :....................................
Lớp : 2.... 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm học : 2010 – 2011
Môn thi : Tiếng việt
Thời gian : ...............
Ngày thi :..................
 I/KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm)
 1.Đọc thành tiếng : (6 điểm)
 - GV cho HS bốc thăm các bài tâp đọc : Sáng kiến của bé Hà ; Bông hoa Niềm Vui ;
 Bà cháu ; Hai anh em 
 Học sinh đọc một đoạn và trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc. 
 Tên bài:.....................................................................................Đoạn........................
 Trả lời câu hỏi:............Trang.......................SGK Tiếng Việt L2 Tập I
Kết quả kiểm tra:
 Đánh giá 
Đọc đúng tiếng từ
 (3 điểm)
Ngắt nghỉ hơi đúng(1 điểm)
 Tốc độ đọc
 (1 điểm)
 Trả lời câu 
 hỏi(1 điểm)
 Điểm(GV ghi)
 2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: ( 4 điểm )
A, Đọc thầm : Bé Hoa
 Bây giờ , Hoa đã là chị rồi . Mẹ có thêm em Nụ . Em Nụ môi đỏ hồng , trông yêu lắm . Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước . Có lúc , mắt em mở to, tròn và đen láy . Em cứ nhìn Hoa mãi . Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ .
 Đêm nay , Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về . Từ ngày bố đi công tác xa , mẹ bận việc nhiều hơn . Em Nụ đã ngủ . Hoa lấy giấy bút , viết thư cho bố. Vặn to đèn , em ngồi trên ghế , nắn nót viết từng chữ : 
 Bố ạ,
 Em Nụ ở nhà ngoan lắm . Em ngủ cũng ngoan nữa . Con hết cả bài hát ru em rồi . Bao giờ bố về , bố dạy thêm bài khác cho con . Dạy bài dài dài ấy , bố nhé !
 Theo Việt Tâm
B. Dựa theo nội dung bài đọc , khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ý đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Gia đình Hoa gồm cĩ những ai?
Bố , Hoa và em Nụ 
Bố, mẹ, Hoa và em Nụ 
Mẹ , Hoa và em Nụ 
Câu 2: Em Nụ đáng yêu thế nào ?
Em Nụ rất ngoan .
Em Nụ đã lớn lên nhiều , em ngủ ít hơn trước .
Em Nụ môi đỏ hồng , mắt to ,tròn ,đen láy .
Câu 3 : Hoa đã làm gì giúp mẹ ?
Hoa ru em ngủ , viết thư cho bố .
Hoa ru em ngủ , trông em giúp mẹ .
Hoa nấu cơm , trông em .
Câu 4: Câu “ Em Nụ môi đỏ hồng , trông yêu lắm .” Trả lời cho câu hỏi nào ?
Ai là gì ?
Ai làm gì ?
Ai thế nào?
B. KIỂM TA VIẾT :
I/ Chính tả nghe – viết: (5 điểm) Bài : Câu chuyện bĩ đũa 
 - Viết đề bài và đoạn (từ Người cha liền bảo …..đến hết) Sách Tiếng việt 2 tập I trang 112
II/ Tập làm văn.(5 điểm)
	Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em. Dựa theo gợi ý sau:
 a) Gia đình em gồm có mấy người ? Đó là những ai?
 b) Nói về từng người trong gia đình em?
 c) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?.
Thứ ......... ngày .... tháng .... năm 2009
kiểm tra cuối học kì I
Môn : tiếng việt - lớp 2
Thời gian làm bài viết : 40 phút (không kể thời gian giao đề)
A. Kiểm tra đọc
I- Đọc thành tiếng (6điểm)
- Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 SGK Tiếng Việt 2 – Tập 1.
- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đó do giáo viên nêu.
II - Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Đọc thầm bài “Bé Hoa” SGK Tiếng Việt 2 – Tập 1 (trang 121), khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :
1. Bé Hoa được làm chị bởi :
 a. Bé Hoa dã lớn rồi.
 b. Mẹ có thêm em Nụ.
 c. Bé Hoa biết viết thư cho bố.
2. Bé Hoa biết giúp mẹ việc gì ?
 a. Giúp mẹ viết thư cho bố.
 b. Giúp mẹ hát ru.
 c. Giúp mẹ trông em.
3. Câu : “Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về.” từ chỉ hoạt động trong câu đó là :
 a. hát.
 b. bài hát
 c. Hoa
4. Từ “đen láy” là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm ?
 a. Từ chỉ sự vật.
 b. Từ chỉ hoạt động.
 c. Từ chỉ đặc điểm.
B. Kiểm tra viết
I .Chính tả. Nghe – viết (5điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Gà “tỉ tê” với gà “ – Từ đầu đến : đáp lời mẹ – SGK TV2 - Tập 1(trang 141) 
II. Tập làm văn. (5điểm) Em hãy viết đoạn văn (khoảng 3 đến 5 câu) kể về một người bạn của em. 
Bài đọc : 	
Bà ốm
	Loan tưởng bà nội chỉ cảm cúm sơ sơ. Chiều hôm ấy Loan đi học về, giật mình thấy mẹ rơm rớm nước mắt bảo bố và bác Xuân đã đưa bà đi cấp cứu ở bệnh viện.
	Suốt đêm, mẹ và Loan ít ngủ, thương bà, lo cho bà. Hôm sau, bố báo tin bà đã tỉnh. Bà dặn Loan phải chăm học, nhớ chăm đàn gà,…
	Ôi, mới vắng bà có mấy ngày mà đàn gà cứ ngơ ngác. Còn Loan thì nhìn vào đâu, sờ vào cái gì cũng thấy thiếu bà. Đến cái cây cối ngoài vườn cũng nhớ bà, các ngọn mướp cứ ngóc đầu lên chờ đợi được bàn tay tưới tắm.
	( Theo Vũ Tú Nam )
 II- ĐỌC THẦM : 	( 30 phút)
Em đọc thầm bài “ Bà ốm” rồi làm các bài tập sau:
A. KHOANH TRÒN VÀO CHỮ CÁI TRƯỚC Ý TRẢ LỜI EM CHO LÀ ĐÚNG.
 1. Lúc đi học về Loan nhận được tin gì?
a) Bà bị cảm cúm sơ sơ.
b) Bà bị ốm phải đi cấp cứu.
c) Bố và bác Xuân lên bệnh viện.
2. Tại sao suốt đêm hôm đó, mẹ và Loan ít ngủ?
	a)Thương bà , lo cho bà.
	b) Chưa nhận được tin về bà.
	c) Nhớ bà, lo không ai chăm bà.
3. Những từ ngữ nào trong câu chuyện trên là từ chỉ người trong gia đình, họ hàng? 
a) Bà, bà nội, bố, bác.
b) Bà, Loan, bà nội, bố, bác.
c) Bà, Loan, bà nội, mẹ, bố, bác Xuân.
	4. Đàn gà, đồ vật, cây cối như thế nào khi bà vắng nhà?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
5. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong câu sau: 
“Loan tưởng bà nội chỉ cảm cúm sơ sơ.”
	. . 
6. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ ô trống:
Một con Thỏ trông thấy mỉa mai Rùa : 
- Đồ chậm như sên . Mày mà cũng đòi tập chạy à 
Rùa đáp :
Anh đừng giễu tôi . Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn 	
Trường Tiểu học: ................................
Lớp : .....................
Họ Và tên :
.......

File đính kèm:

  • doc39 DE TV LOP 2 KI 1.doc
Giáo án liên quan