Giáo án lớp 2 - Tuần 33 đến tuần 35 môn Tập làm văn

I/ Mục đích, yêu cầu:

1.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Đọc bài báo A lô, Đô – rê – mon Thần thông đây!, hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – mon ( về sách đỏ; các loại động vật, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng).

2.Rèn kĩ năng viết: Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – mon.

II/ Đồ dùng dạy – học:

-Tranh, ảnh một số loại động vật quý hiếm được nêu trong bài.

-Một cuốn truyện tranh Đô – rê – mon để HS biết nhân vật Đô – rê – mon.

-1, 2 tờ báo Nhi đồng có mục: A lô, Đô – rê – mon Thần thông đây!

-Mỗi HS có một cuốn sổ tay nhỏ.

-Một vài tờ giấy khổ A4.

III/ Các hoạt động dạy – học:

 

doc5 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1634 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 33 đến tuần 35 môn Tập làm văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33: 	GHI CHÉP SỔ TAY
I/ Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Đọc bài báo A lô, Đô – rê – mon Thần thông đây!, hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – mon ( về sách đỏ; các loại động vật, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng).
2.Rèn kĩ năng viết: Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – mon. 
II/ Đồ dùng dạy – học:
-Tranh, ảnh một số loại động vật quý hiếm được nêu trong bài.
-Một cuốn truyện tranh Đô – rê – mon để HS biết nhân vật Đô – rê – mon.
-1, 2 tờ báo Nhi đồng có mục: A lô, Đô – rê – mon Thần thông đây!
-Mỗi HS có một cuốn sổ tay nhỏ.
-Một vài tờ giấy khổ A4.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu nhân vật Đô – rê – mon trong truyện tranh Nhật Bản và mục A lô, Đô – rê – mon Thần thông đây! trên báo Nhi đồng; nêu MĐ, YC của bài học: dạy HS biết ghi chép sổ tay: ghi ngắn gọn những ý chính, trình bày sáng rõ.
2.Hướng dẫn HS làm bài:
a/ Hoạt động 1: Bài tập 1
-GV cho HS đọc bài: A lô Đô – rê – mon Thần thông đây!
-GV cho HS đọc phân vai.
-GV giới thiệu tranh, ảnh về các loại động, thực vật quý hiếm được nêu tên trong bài báo.
b/ Hoạt động 2: Bài tập 2
-GV ghi bài tập 2 lên bảng.
-GV phát giấy A4 cho một số HS viết bài.
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
-GV nhận xét, chốt lại: Sách đỏ là loại sách nêu tên các loại động, thực vật quý hiếm có ngy cơ tuyệt chủng cần bảo vệ.
-GV gọi HS đọc mục b.
-GV cho HS trao đổi nhóm đôi.
-GV khuyến khích các em tóm tắt theo nhiều cách, có thể bằng biểu bảng.
-GV cho HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét, chốt lại.
-GV gọi một số HS đọc bài.
-GV kiểm tra, chấm một số bài viết, nhận xét về các mặt: nội dung và hình thức.
-1 HS đọc bài.
-2 HS đọc theo cách phân vai: HS1 hỏi. HS2 đáp.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-2 HS đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục a.
-HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. Những HS làm bài trên giấy A4 dán bài lên bảng lớp.
-Cả lớp viết bài vào sổ tay.
-2 HS đọc thành tiếng đoạn hỏi – đáp ở mục b.
-HS trao đổi theo cặp, tóm tắt ý chính trong lời Mon ở mục b.
-HS phát biểu. Những HS làm bài trên giấy A4 dán bài lên bảng lớp.
-Cả lớp viết bài vào sổ tay.
-5 HS đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon => Cả lớp nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhắc HS ghi nhớ cách ghi chép sổ tay những thông tin thú vị, bổ ích.
-GV dặn HS sưu tầm ảnh, tìm hiểu hoạt động của các nhà du hành vũ trụ Ga – ga – rin; Am – xtơ – rông, Phạm Tuân để chuẩn bị học tốt tiết TLV tới.
Tiết 34: 	NGHE – KỂ: VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO
	 GHI CHÉP SỔ TAY	
I/ Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng nghe – kể: Nghe đọc từng mục trong bài Vươn tới các vì sao, nhớ được nội dung, nói lại (kể) được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên Mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
2.Rèn kĩ năng viết: Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản nhất của bài vừa nghe.
II/ Đồ dùng dạy – học:
-Ảnh minh họa từng mục trong bài Vươn tới các vì sao. Thêm ảnh minh họa gắn với các hoạt động chinh phục vũ trụ của các nhân vật được nêu tên trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy – học:
A/ Kiểm tra bài cũ:
3 HS đọc trong sổ tay ghi chép về những ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – mon. 
GV nhận xét.
B/ Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
Trong tiết học trước các em đã đọc được bài báo A lô, Đô – rê – mon Thần thông đây!, đã luyện tập ghi chép sổ tay những ý chính trong các câu ttrả lời của Đô – rê – mon. Hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc bài Vươn tới các vì sao để nói lại nội dung đầy đủ của bài, sau đó tập viết lại ý chính của từng mục trong bài.
2.Hướng dẫn HS nghe – nói:
a/ Hoạt động 1: Bài tập 1
-GV ghi yêu cầu và 3 đề mục a, b, c lên bảng.
-GV cho HS quan sát ảnh minh họa.
-GV nhắc HS chuẩn bị giấy bút, chăm chú ghi để ghi lại được chính xác những con số, tên riêng ( Liên Xô, tàu A – pô – lô…), sự kiện ( bay vòng quanh Trái đất, bắn rơi B52…).
-GV đọc bài ( giọng chậm rãi, tự hào). Đọc xong từng mục, GV hỏi HS:
+Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1?
-Ai là người bay trên con tàu đó?
-Con tàu bay mấy vòng quanh Trái đất?
-Ngày nhà du hành vũ trụ Am – xtơ – rông được tàu vũ trụ A – pô – lô đưa lên Mặt trăng là ngày nào?
-Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào?
-GV đọc bài lần 2, lần 3.
-GV cho HS thực hành nói theo nhóm.
-GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
-GV cho các nhóm thi nói.
-GV khen ngợi những HS nhớ chính xác đầy đủ thông tin, thông báo hay, hấp dẫn.
b/ Hoạt động 2: Bài tập 2
-GV ghi bài tập 2 lên bảng. 
-GV nhắc HS lựa chọn ghi vào sổ tay những ý chính ( hoặc ý gây ấn tượng) của từng tin. Không ghi dài, mất thời gian, khó nhớ.
-GV cho HS làm bài.
-GV cho HS đọc bài trước lớp.
-GV nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập và 3 đề mục.
-HS quan sát từng ảnh minh họa ( tàu vũ trụ Phương Đông 1, Am – xtơ – rông, Phạm Tuân), đọc tên tàu vũ trụ và tên 2 nhà phi hành vũ trụ.
-HS trả lời.
-Ngày 12 tháng 4 năm 1961.
-Ga – ga – rin.
-1 vòng.
-Ngày 21 tháng 7 năm 1969.
-Năm 1980.
-HS chăm chú nghe, biết kết hợp ghi chép để điều chỉnh hoặc ghi bổ sung những điều chưa nghe rõ trong các lần trước.
-HS trao đổi theo cặp để nói lại được các thông tin.
-Đại diện các nhóm thi nói => Cả lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS thực hành viết vào sổ tay.
-HS tiếp nối nhau đọc trước lớp => Cả lớp nhận xét bình chọn những bạn biết ghi chép sổ tay.
3.Củng cố, dặn dò:
GV dặn HS:
-Ghi nhớ những thông tin vừa được nghe và đã ghi chép lại trong sổ tay.
-Đọc lại các bài tập đọc trong sách TV 3, tập 2 để chuẩn bị kiểm tra học kì II.
----------------------------------------
Tiết 35: 	 KIỂM TRA HỌC KÌ II

File đính kèm:

  • docTLV.doc
Giáo án liên quan