Giáo án lớp 2 - Tuần 31 năm 2012 - 2013
I. MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật. (trả lời được các CH 1; 2; 3; 4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH5.
- HS có ý thức trong học tập , kính yêu Bác Hồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
ai. -Gọi HS nhận xét. -Cho điểm từng HS. 3.Củng cố -Dặn dò: -Qua bài học giúp các em hiểu điều gì? -Nhận xét cho điểm HS. -Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe. -Chuẩn bị: Chuyện quả bầu 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn. Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi. Quan sát tranh. Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa. Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non. Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. Đáp án: 3 – 2 – 1 -Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của bạn. - Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn. HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. -Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài. -Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp. -Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống. -Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. -Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng lá tròn. -Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi. -3 HS thực hành kể chuyện. - Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở tuần 1. - 3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện. Nhận xét. - Vài HS nhắc lại ý nghĩa truyện. ……………………………………………………………………….. THỂ DỤC: Chuyền cầu. Trò chơi “Ném bóng trúng đích” I. MỤC TIÊU: - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sân trường, vệ sinh sân tập - Còi, tranh ảnh minh họa… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH II. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học. 2. Khởi động - Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,… - Quan sát HS tập luyện II. Phần cơ bản 1 Chuyền cầu - Phân tích kỹ thuật chuyền cầu đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nắm được kỹ thuật của động tác - Điều khiển cho HS thực hiện đồng thời quan sát nhức nhở. 2 Trò chơi “Ném bóng trúng đích” - Phân tích cách chơi và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. - Sau đó cho HS chơi thử. - Nêu hình thức xử phạt 3.phân hóa đối tượng: Củng cố và hướng khắc phục hs yếu. III. Phần kết thúc Thả lỏng - Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân 2. Nhận xét - Nhận xét buổi và giao bài tập về nhà 3.Dặn dò 4. Xuống lớp -GV hô “ giải tán” 8p – 10p 1p – 2p 1 x 8 nhịp 19p – 23p 1 – 3 lần 1 – 3 lần 1 – 3 lần 4p – 6p 1 – 2p 1 – 2p 1 – 2p 1 – 2p -Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp. r -Tập hợp thành 3 hàng ngang đứng xen kẻ nhau. r - Nghiêm túc thực hiện - Chơi tích cực và vui vẻ r - Tập hợp thành 3 hàng ngang - HS reo “ khỏe” ……………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………….. Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013 TOÁN: TIẾT 153: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán về ít hơn * Bài tập cần làm: BT1; BT2(cột 1); BT3(cột 1,2,4); BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết sẵn nội dung bài tập 3. -Vẽ sẵn các hình bài tập 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000. - 4 HS lên bảng làm tính, cả lớp làm vào giấy nháp. - GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . Bài 1:Tính . -Gọi HS lên bảng làm lớp làm vào bảng con. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2 : Đặt tính rồi tính . + Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trừ các số có 3 chữ số . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét ghi điểm . Bài 3 :Điền số vào ô trống . - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài. + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào sách giáo khoa - Nhận xét ghi điểm Bài 4 : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? -GV nhận xét ghi điểm. 3 . Củng cố dặn dò: - Dặn HS về xem bài : Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. - HS1: - HS 2: - HS3: - HS4: 48 4 586 497 925 - 241 - 253 - 125 - 420 243 333 372 505 - HS làm vào vở - Nhận xét - HS làm vào vở và lên bảng chữa bài: a) 986 – 264 , 758 – 354 , 831 - 120 b) 73 - 26 , 65 – 19 , 81 – 37 ………. …………….. Số bị trừ 257 257 869 867 486 Số trừ 136 136 569 661 264 hiệu 221 221 300 206 222 - Nhận xét - HS đọc bài toán . - Trường Tiểu Học Thành Công có 865 HS Trường Tiểu Học Hữu Nghị có ít hơn trường Tiểu Học Thành Công 32 HS . - Hỏi trường Tiểu Học Hữu Nghị có bao nhiêu HS . - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. Bài giải Trường Hữu Nghị có số học sinh là : 865 - 32 = 833 (học sinh ) Đáp số : 833 học sinh - Lắng nghe ……………………………………………………………………….. TẬP ĐỌC: TIẾT 93: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài - Hiểu ND : Cây và hoa đệp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác , thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác. (trả lời được các CH trong SGK) - HS có ý thức trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình , nhà sàn , các loài cây hoa xung quanh lăng Bác. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc bài “Chiếc rễ đa tròn” và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét ghi điểm. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1:Luyện đọc - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn. * Luyện phát âm : - GV chốt lại và ghi bảng : + Bài này chia mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ? * Hướng dẫn đọc câu văn dài : Trên bậc tam cấp , / hoa dạ hương chưa đơm bông , / nhưng hoa nhài trắng mịn , / hoa mộc , hoa ngâu kết chùm , / đang toả hương ngào ngạt . - GV đọc mẫu . * Hướng dẫn đọc bài:đọc giọng trang nghiêm trầm lắng ở câu kết . - Đọc từng đoạn trước lớp - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh . * Hoạt động2. Tìm hiểu bài : + Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác ? + Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác + Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác ? + Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với bác ? + Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ? 3 . Củng cố dặn dò: + Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai ? + Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ? -Về nhà học bài cũ , xem trước bài sau . - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS đọc từ khó : Lăng Bác , lịch sử , nở lứa đầu, tượng trưng, quảng trường, khắp miền , vạn tuế , … - Bài này chia làm 4 đoạn. + Đoạn1 : Từ đầu à hương thơm. + Đoạn2 : Tiếpà lứa đầu. + Đoạn 3 : Tiếp à ngào ngạt. + Đoạn 4 : Phần còn lại. -1 HS đọc bài . -1 HS đọc bài . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Đại diện các nhóm thi đọc. - Lớp đọc bài. -Cây vạn tuế , dầu nước , hoa ban. -Hoa ban, đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu. -Hội tụ, đâm chồi, phô sắc, toả hương thơm. -Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào viếng lăng Bác . - Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng -tôn kính với Bác. - HS trả lời. ……………………………………………………………………….. MĨ THUẬT: ( GV chuyên trách dạy) ……………………………………………………………………….. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ DẤU CHẤM – DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được từ ngữ ca ngợi Bác Hồ (BT2) - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. -Thẻ ghi các từ ở bài tập 1. -Bài tập 3 viết vào bảng phụ. -Giấy , bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV gọi HS viết câu của bài tập 3 - GV gọi HS đọc bài tập 2. - Chấm VBT. - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới :Mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ – Dấu chấm, dấu phẩy. a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay , các em sẽ được ôn tập về dấu chấm , dấu phẩy và mở rộng vốn từ theo chủ đề Bác Hồ. * Hoạt động1:Từ ngữ về Bác Hồ Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gọi HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc. - GV gọi HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn. - GV Nhận xét – Chốt lời giải đúng. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Chia lớp thành 4 nhóm và phát giấy, viết, yêu cầu HS thảo luận nhóm. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV Nhận xét – Bổ sung. * Hoạt động 2: Dấu chấm-dấu phẩy. Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV treo bảng phụ. - GV yêu cầu HS làm bài. + Vì sao ô trống thứ nhất chúng ta điền dấu phẩy + Vì sao ô trống thứ hai ta lại điền dấu chấm ? + Vậy ô trống thứ 3 điền dấu gì ? - Nhận xét . 3.Củng cố , dặn dò : + Các em vừa học bài gì ? - GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ ( Tìm được ở bài tập 2 ). - GV Nhận xét – Ghi điểm. - Về nhà ôn bài và làm lại các bài tập ( VBT ). - Nhận xét tiết học. - 3 HS thực hiện yêu cầu của GV . - HS đọc to trước lớp. - HS nhắc lại đề bài. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng gắn thẻ từ: Đạm bạc; tinh khiết; nhà sàn; râm bụt; tự tay. - HS đọc lại đoạn văn . - Sáng suốt, thông minh, yêu nước, tiết kiệm, yêu đồng bào, giản dị,… -…điền dấu c
File đính kèm:
- Tuan 31 lop 2 Ngan.doc