Giáo án lớp 2 - Tuần 28

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; gữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn; quan hệ giữa trăm và nghìn

2. Kĩ năng: Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc viết các số tròn trăm.

3. Thái độ: HS ham thích học toán

II. Đồ dùng dạy học.

- GV: Phiếu bài tập, bộ đồ dùng dạy toán

- HS: Vở bài tập Toán

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc24 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1562 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 làm gì khi đên nhà người khác ?
3 Bài mới
3.1 GT bài
3.2. Phát triển bài 
a) Hoạt động 1: Quan sát tranh
- GV cho cả lớp quan sát tranh và thảo luận về các việc làm của bạn nhỏ trong tranh:
+ Nội dung tranh
+ Tranh vẽ gì
+ Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn khuyết tật ?
+ Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- GV kết luận: Chúng ta cần phải giúp đỡ những bạn khuyết tật để các bạn có T/hiện quyền được học tập
b)Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Chia lớp 2 nhóm thảo luận nêu những việc có thể giúp đỡ người khuyết tật
- Mời đai diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét. 
*Kết luận: Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau…
d) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- GV lần lượt nêu từng ý kiến HS giơ thẻ bày tỏ thái độ.
- GV mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận:
4 Củng cố 
- Khi gặp người khuyết tật đang qua đường em sẽ làm gì ?
A. Đứng nhìn.
B. Giúp họ qua đừng
C. Đứng chỉ trỏ và cười họ.
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Về học bài thực hiện những điều đã học. Chuẩn bị bài sau. 
- Cả lớp theo dõi.
- Vài HS nêu
- HS nghe
- Cả lớp quan sát và thảo luận theo cặp
- 1 số HS đứng đẩy xe cho 1 bạn bị bại liệt đi học.
- Các HS khác nhận xét bổ xung 
- HS nghe
- HS thảo luận 
- Các nhóm khác thảo luận nhận xét
- HS nghe 
- HS bày tỏ thái độ
- HS nghe
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS nghe
 Ngày soạn : 26/ 3 / 2013
Ngày giảng thứ năm: 28/3/ 2013
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 28)
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: 
ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM PHẨY
 I. Mục tiêu.
1, Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1). Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ về cây cối và sử dụng dấu câu.
3, Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bảng phụ,. Bút dạ, giấy khổ to.
- HS: Vở bài tập TV. 	
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS viết các từ ngữ có tiếng biển đã học ở tiết LTVC trước.
- GV nhận xét ghi điểm
3 Bài mới
3.1 G.T bài
3.2. Phát triển bài
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1
- Gọi HS đọc y/c bài 1.
- Cho HS đọc thầm lại y/c của bài.
- GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. 
- GV cho 2 HS làm mẫu
- Mời từng cặp HS thực hành hỏi đáp.
- GV NX 
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yờu cầu bài 3 
- GV HD HS làm bài
- GV cho HS làm bài cá nhân
- Mời một số HS trình bày bài
- GV cho cả lớp NX
- GV NX: chốt lại lời giải đúng
4 Củng cố 
- Chọn ý trả lời đúng :
Chọn nhóm từ chỉ có cây ăn quả :
A. Cây xoài, cây chuối, cây mơ, cây ổi. 
B. Cây xoài, cây chuối, cây mơ, cây đa. 
C. Cây xoài, cây xoan, cây mơ, cây ổi. 
- Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học 
5 Dặn dò
- Về học bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS thi làm bài nhanh đúng
- Cả lớp nhận xét
- Cây lương thực , thực phẩm: Lúa, ngô, khoan, sẵn, đỗ tương, đỗ xanh, lạc vừng, khoai tây, rau muống , bắp cải, xu hào, rau cải….
- Cây ăn quả : Cam, quýt, xoài, táo, ổi, na mận, roi, lê, dưa hấu, nhãn hấu….
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Các HS khác nhận xét bổ xung
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- 1 HS làm phiếu to, cả lớp làm vào vở.
- Các HS khác nhận xét bổ xung
- Chiều qua, Lan…bố. Trong…điều. Song …" Con …về, bố nhé"
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS nghe
TOÁN (Tiết 139)
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. Mục tiêu.
1 Kiến thức: Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
2, Kĩ năng: Biết cách đọc viết các số tròn chục từ 110 đến 200, biết cách so sánh các số tròn chục.
3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Phiếu bài tập, bảng nhóm.
- HS: Vở bài tập toán
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước
- Nhận xét - cho điểm.
3 Bài mới
3.1 GT bài:
3.2 Phát triển bài 
a) Số tròn chục từ 110 đến 200
* Ôn tập các số tròn chục đã học
- Gắn hình vẽ lên bảng
- Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng các số tròn chục đã biết
- HS nêu các số tròn chục cùng cách viết
- Ghi lên bảng
- Gọi HS nhận xét đặc điểm của các số tròn chục:
- Nhận xét.
* Học tiếp các số tròn chục
- Gắn bảng phụ lên bảng.
- Cho HS quan sát dòng thứ nhất và nêu NX: Dòng thứ nhất cho biết có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- GV y/c HS suy nghĩ cách viết số, 1 HS lên bảng viết kết quả.
- Cho HS nhận xét: số 110 có mấy chữ số ? Là những số nào ?
- HD HS đọc số, viết số 110
- Mời một số HS nhắc lại.
- HD HS thực hiện tương tự với các dòng còn lại (như trên)
- Gho HS đọc lại và thuộc các số từ 110, 120, 130, 140, … 200.
c) Thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1và mẫu.
- Cho HS làm bài theo nhóm
- Mời các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV chữa bài
Bài 2 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở.
- Mời một số HS trình bày:
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài 3, 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài, em nào làm xong bài 3 làm tiếp bài 4.
- Mời một số HS nhận xét bài trên bảng:
- GV nhận xét- chữa bài.
4 Củng cố 
Ý nào sau đây có kết quả đúng ?
A. 100 > 110 B. 180 > 190 C. 120 < 130
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
- Cả lớp làm bài ra nháp.
- 2 HS lên bảng viết
- Một số HS nhắc lại 
- HS nêu nhận xét.
- 1, 2 HS nêu
- HS nhận xét:
- HS nghe
- HS đọc 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Các nhóm làm bài
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài. 
110 < 120 130 < 150
120 > 110 150 > 130
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- 1 HS làm vào phiếu to, cả lớp làm bài vào vở.
100 170
140 = 140 190 > 150
150 130
* HS khá giỏi làm thêm bài 4 và nêu kết quả
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích 
- HS nghe
 LUYỆN TOÁN(Tiết 83)
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Củng cố về phép nhân phép chia, tính chu vi hình tam giác.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập. 
3, Thái độ: HS ham thích học toán,tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán,
học tập.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu bài tập.
- HS: Bài tập(SEQAP) toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 GT bài:
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân 
- Cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2 Tính
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu. 
- Nhận xét - chữa bài.
Bài 3 
- Gọi 1 HS đọc bài toán. 
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm. 
- Nhận xét- chữa bài.
Bài 4 
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 4
- Cho HS làm bài
4 Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
2 x 8 = 5 x 6 = 3 x 7 = 4 x 9 =
16 : 2 = 30 : 5 = 21 : 3 = 36 : 4 =
16 : 8 = 30 : 6 = 21 : 7 = 36 : 9 =
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
a) 25 : 5 + 37 = b) 4 ´ 6 + 49 = 
c) 28 : 4 - 3 = c) 36 + 54 – 24 =
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi.
+ Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là 5dm, 7dm, 19dm.
Bài toán : Mẹ có 25 quả hồng, mẹ xếp vào một số đĩa mỗi đĩa 5 quả. Hỏi mẹ xếp được bao nhiêu đĩa ?
- HS nghe ghi nhớ
CHÍNH TẢ (nghe viết) (Tiết 56)
CÂY DỪA
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. Làm được 
 BT 2a / b. Viết đúng tên riêng Việt Nam.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS. 
3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài tập 2.
- HS: vở CT, vở BTTV 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS lên bảng viết các tiếng: Búa liềm, thuở bé, quở trách. 
- Nhận xét, ghi điểm
3 Bài mới
3.1 GT Bài
3.2 Phát triển bài
a) HD HS nghe viết chính tả
 - GV đọc bài CT: 
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn viết trong bài: 
- Hỏi: Các bộ phận của cây dừa lá, ngọn, thân được so sánh với những gì ?
- Yc HS đọc thầm lại bài trong SGK quan sát cách trình bày bài.
+ Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai.
- Cho HS viết từ ngữ khó: Dang tay, bạc phếch, hũ, ngọt.
- Nhận xét chữa lỗi
- HDHS viết bài
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Đọc cho HS soát lại bài 
- Thu một số vở chấm nhận xét 
b) HDHS làm bài tập chính tả 
Bài 2 a/b 
- Nêu yc bài tập
- Phát 2 tờ phiếu cho 2 nhóm làm bài.
- Mời các nhóm trình bày
- Cho các nhóm nhận xét 
- Chữa bài, nhận xét, khen ngợi
4 Củng cố 
Những tên riêng nào sau đây viết đúng chính tả ?
A. Cần Thơ B. Cần thơ C. cần thơ
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học .
5 Dặn dò
- Dặn hs về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả. 
- Cả lớp viết ra nháp
- HS nghe
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK
- HS phát biểu
- HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết sai
- Cả lớp viết vào bảng con
- HS viết bài
- Cả lớp đổi vở chữa lỗi
- HS nghe
- HS làm bài tập.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- HS nghe
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS nghe
Chiều thứ năm: 28/3/ 2013
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI (Tiết 28)
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nêu được tên lợi ích của một số loài vật sống trên cạn đối với con 
 người. Quan sát và chỉ ra được một số con vật sống trên cạn. Kể tên 
 được một số loài vật sống hoang dã, một số loài vật nuôi trong nhà.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và nêu được ví dụ về loài vật sống trên cạn.
3. Thái độ: Hs có ý thức bảo vệ các loài vật.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Tranh ảnh các loài vật sống trên cạn.
-

File đính kèm:

  • docTUẦN 28-HUYỀN.doc