Giáo án lớp 2 - Tuần 33

I . Mục tiêu :

- Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn

- Ngắt , nghỉ hơi đúng theo dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.

- Hiểu ý nghĩa các từ mới :

- Hiểu nội dung bài

II . Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học : Tiết 1

 

 

doc29 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1423 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
”.
-Oân trò chơi “Ném bóng trúng đích”.
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông.
- GV tổ chức đi thường , vỗ tay hát.
- GV tổ chức HS ôn bài thể dục phát triển chung.
B. Phần cơ bản: 30’
- GV tổ chức cho HS “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”.
- GV chia tổ , nhóm.
- Tiến hành cho HS thực hiện ( nhóm trưởng điều khiển ).
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
- GV tổ chức trò chơi “Ném bóng trúng đích”
- GV nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi và nội quy của trò chơi.
- Tiến hành cho HS chơi trò chơi.
- Nhận xét – Tuyên dương.
C. Phần kết thúc:5’
- GV tổ chức cho HS đi đềuvà hát.
- Oân các động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài :
 Hôm nay chúng ta thực học và chơi những nội dung :
-Tiếp tục ôn “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”.
-Oân trò chơi “Ném bóng trúng đích”.
- GV giao bài về nhà : Oân bài và thực hiện lại bài Thể dục phát triển chung.
- Nhận xét tiết học.
- HS tập trung theo đội hình hàng ngang .
€€€€€€
€€€€€€
€€€€€€
€€€€€€
€
- HS thực hiện trên đội hình hàng ngang.
- HS thực hiện trên đội hình hàng ngang và chuyển thành đội hình vòng tròn.
€€€€€
€€€€€
€€€€€
€€€€€
 €
- HS thực hiện trên đội hình vòng tròn.
- HS thực hiện chuyền theo nhóm trên đội hình 2 hàng ngang quay mặt vào nhau.
- HS tiến hành chơi trên đội hình hàng dọc.
- HS thực hiện trên hàng dọc.
- Từ đội hình hàng dọc , HS chuyển ( quay mặt ) về đội hình hàng ngang.
Thứ 4 ngày 28 tháng 4 năm 2010
 TẬP ĐỌC
 LƯỢM
I. Mục tiêu
Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. 
Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ.
Giọng đọc vui tươi, nhí nhảnh.
Hiểu ý nghĩa các từ mới: loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng.
Hiểu nội dung bài: ca ngợi chú bé liên lạc dũng cảm.
II. Chuẩn bị
 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
III. Các hoạt động
*Giáo viên
* Học sinh
A. Kiểâm tra bài cũ :(5’) 
 Bóp nát quả cam
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Bóp nát quả cam.
B. Bài mới: (34’)
 1. Giới thiệu bài: 
 . Hướng dẫn đọc:
GV đọc mẫu toàn bài thơ.
Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng dòng:
- Luyện đọc từ khó
b. Luyện đọc đoạn
* Giảng từ: 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài
* Câu 1:(H/Syếu)
 Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
* Câu 2:
 Lượm làm nhiệm vụ gì?
* Câu 3:
 Lượm dũng cảm ntn?
* Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy mà Lượm vẫn không sợ.
- Cho xem tranh SGK
* Câu 4:
 Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
* Học thuộc lòng bài thơ
Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ.
Gọi HS đọc.
Cho HS học thuộc lòng từng khổ thơ.
GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu.
Gọi HS học thuộc lòng bài thơ.
Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (1)
Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng.
Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.
3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. 
- Đọc nối tiếp
- loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ
Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.
Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận. 
Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển thư ra mặt trận an toàn.
Lượm đi giữa cánh đồn lúa, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng.
5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghĩ của mình.
1 HS đọc.
1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm.
HS đọc thuộc lòng theo hình thức nối tiếp.
HS đọc thuộc lòng cả bài.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.
I. Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của người dân Việt Nam.
- Đặt câu với những từ tìm được.
II. Chuẩn bị 
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
III. Các hoạt động
* Giáo viên
* Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ (4’) Từ tráinghĩa:
Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. 
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới (34’)
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài 1:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Quan sát tranh và yêu cầu HS suy nghĩ.
Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì?
* Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia HS thành 4 nhóm thảo luận nhóm
 - Đại diện nhóm nêu
* Bài 3
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
* Bài 4
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 3 HS lên bảng viết câu của mình.
Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên bảng.
Gọi HS nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (1)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tập đặt câu.
Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa.
3 HS lần lượt đặt câu.
Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây.
Quan sát và nêu nối tiếp
Làm công nhân.
 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.
Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
HS làm bài theo yêu cầu.
“ thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,…”
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3.
- Lớp làm vào vở:
Bạn Hùng là một người rất thông minh.
Các chú bộ đội rất gan dạ.
Lan là một học sinh rất cần cù.
Đoàn kết là sức mạnh.
Bác ấy đã hi sinh anh dũng.
MÔN: TẬP VIẾT
CHỮ HOA V KIỂU HAI
I. Mục tiêu:
 - Rèn kỹ năng viết chữ.
 - Viết V kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
 - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
 - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động:
* Giáo viên
* Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (5’) 
Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2 
Viết : Quân dân một lòng.
B. Bài mới (34’)
 1. Giới thiệu: (1’)
 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
a)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V kiểu 2 
Chữ V kiểu 2 cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2).
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6.
Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6. 
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
b) Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
“ Việt Nam thân yêu.”
Nghĩa là Đất nước Việt Nam là Tổ Quốc thân yêu của chúng ta. 
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt.
c) Viết vào vở 
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò (1’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- V , N, h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- i, ê, a, m, n, u : 1 li
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
TOÁN
 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Oân luyện phép cộng và trừ có nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết)
Oân luyện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết).
 - Giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc trừ.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ. Phấn màu.
III. Các hoạt động
* Giáo viên
* Bài 1: Dành cho học sinh yếu 
* Bài 2: Gọi h/s lần lượt lên bảng tính
* Bài 3: 
 1 em đọc đề – tóm tắt:
 H/s trai: 234 em
 H/s gái : 265 em
 Cả h.s trai và gái: ..... em?
3. Củng cố – dặn dò: (1’)
- Nhận xét chung
* Học sinh
- Tính nhẩm 
30 + 50 = 70 – 50 = 300 + 200 =
20 + 40 = 40 + 40 = 600 – 400 = 
90 – 30 = 60 – 10 = 500 + 300 =
80 – 70 = 50 + 40 = 700 + 200 = 
- Làm vào vở
Giải:
Số học sinh trai và gái có là:
234 + 265 = 499 (em )
Đáp số: 499 em
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA BẢO VỆ AN NINH TRẬT TỰ Ở THÔN XÓM
I. Mục tiêu:
* Học sinh có khả năng:
1. Nhận thức được hành vi đúng và hành vi sai về an ninh trật tự xã hội ở thôn xóm
2. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, khu dân cư, nhà trường
 3. HS biết giữ gìn trật tự an ninh xã hội
II. Tài liệu và phương tiện:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: 	(5’) 
Giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện điều gì?
Em đã làm việc gì để giúp đỡ người khuyết tật?
B. Dạy bài mới:	 

File đính kèm:

  • docT 33.doc