Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 (Phần đọc) - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Trường Thành (Có đáp án)

GV cho HS bốc thăm và đọc 1 đoạn (khoảng 50 tiếng) của các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 trong thời gian 1 phút; kết hợp trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

doc4 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 (Phần đọc) - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Trường Thành (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:..................................................
Lớp 2... - Trường Tiểu học Trường Thành
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 ( Phần kiểm tra đọc )
Năm học: 2012 - 2013
Điểm
Nhận xét của giáo viên coi, chấm
Ý kiến của PHHS
( Kí và ghi rõ họ tên)
I. Đọc hiểu (20 phút) (5 điểm) 
Đà Lạt
Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng vào bậc nhất ở nước ta. Đà Lạt phảng phất tiết trời của mùa thu với sắc trời xanh biếc và không gian thoáng đãng, mênh mông, quanh năm không biết đến mặt trời chói chang mùa hè. Đà Lạt giống như một vườn hoa lớn với thông xanh và hoa trái xứ lạnh. Những vườn lê, táo ... trĩu quả, những vườn su hào, xà lách, cải bắp mơn mởn nối liền với thảm cỏ xanh trải nghiêng dưới chân núi đến những rừng thông hoa lá màu xanh mượt mà bất tận.
Giữa thành phố có Hồ Xuân Hương mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu. Hồ Than Thở nước trong xanh, êm ả, có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều. Rừng xanh mát rượi bóng thông, cỏ xanh mềm dưới chân như thảm trải.
 Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy thực hiện các bài tập dưới đây:
(Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ở những câu trắc nghiệm) 
Câu 1(0.5 điểm) Đà Lạt là nơi nổi tiếng bậc nhất ở nước ta về:
A. Kinh tế. B. Văn hóa. C. Du lịch, nghỉ mát. 
Câu 2(0.5 điểm) Chi tiết nào cho biết thời tiết ở Đà Lạt phảng phất tiết trời của mùa thu?
A. Không gian thoáng đãng, mênh mông, quanh năm mặt trời chói chang.
B. Không gian nóng nực, oi nồng, quanh năm mặt trời chói chang. 
C. Không gian thoáng đãng, mênh mông, quanh năm không biết đến mặt trời chói chang. 
Câu 3(0.5 điểm) Loài cây được nhắc nhiều trong bài là:
A. Su hào, xà lách B. Thông xanh C. Táo, lê
Câu 4(0.5 điểm) Những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của hồ Than Thở:
 A. êm dịu, trong xanh, êm ả.
 B. trong xanh, êm ả, mát rượi.
 C. trong xanh, êm ả.
Câu 5(0.5 điểm) Câu: "Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng vào bậc nhất ở nước ta." thuộc kiểu câu gì?
A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào?
Câu 6(0.5 điểm) Bộ phận gạch chân trong câu: “Rừng xanh mát rượi bóng thông.” trả lời cho câu hỏi nào?
 A. Như thế nào? B. Là gì? C. Làm gì?
Câu 7(1 điểm) Trong câu: "Rừng xanh mát rượi bóng thông, cỏ xanh mềm dưới chân như thảm trải." có mấy từ chỉ sự vật?
A. 4 từ ( Đó là :..........................................................................................)
B. 5 từ ( Đó là : ...........................................................................................)
C. 6 từ ( Đó là : ..........................................................................................)
Câu 8(1 điểm) Trong câu: "Hồ Than Thở nước trong xanh, êm ả, có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều."
- Một từ chỉ hoạt động là: .........................................
- Một từ chỉ đặc điểm là: ..........................................
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)
 Theo đề kiểm tra đọc.
Giám thị: 1.............................................. Giám khảo:1.......................................
 2.............................................. 2 .........................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG THÀNH
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT KTĐK CUỐI HỌC KÌ II
Lớp 2 - Phần Kiểm tra Đọc
Năm học: 2012 - 2013
I. Đọc hiểu: 5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
C
B
C
B
A
B. 5 từ (Đó là: rừng, bóng thông, cỏ, chân, thảm)
- Một từ chỉ hoạt động: reo.
- Một từ chỉ đặc điểm: trong xanh (êm ả)
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
1
1
II. Đọc thành tiếng: 5 điểm.
a. Đọc: 4 điểm 
- Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 3 điểm.
- ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 2 điểm ; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm ).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm ).
b. Trả lời câu hỏi: 1 điểm 
( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ 
ràng:0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm ). 
ĐỀ KIỂM TRA PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG CUỐI HỌC KÌ II
Lớp 2 - Năm học: 2012 - 2013
GV cho HS bốc thăm và đọc 1 đoạn (khoảng 50 tiếng) của các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 trong thời gian 1 phút; kết hợp trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG CUỐI HỌC KÌ II
Lớp 2 - Năm học: 2012 - 2013
1. Đọc: 4 điểm 
- Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 3 điểm.
- ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 2 điểm ; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm ).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm ).
2. Trả lời câu hỏi: 1 điểm 
( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ 
ràng:0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm ). 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_phan.doc
Giáo án liên quan