Giáo án dạy học Lớp 2 - Tiết 76: Ngày, giờ

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

2. Kĩ năng: - Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học để làm bài tập.

 - Làm thành thạo những dạng bài tập làm trong SGK.

3. Thái độ: GDHS hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 21/02/2022 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy học Lớp 2 - Tiết 76: Ngày, giờ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4: TOÁN 
Tiết 76: NGÀY, GIỜ 
I- MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:- Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
2. Kĩ năng: - Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học để làm bài tập.
	 - Làm thành thạo những dạng bài tập làm trong SGK.
3. Thái độ: GDHS hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
II- ĐỒ DÙNG: 
Giáo viên: Mô hình đồng hồ. Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có kim ngắn và kim dài).Đồng hồ điện tử, bảng phụ. Phấn màu.
Học sinh: Mô hình đồng hồ, bút, vở.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
10’
9’
9’
3’
1’
A. Ôn định tổ chức:
B. Bài cũ: 
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn và thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên hàng ngày.
3. Luyện tập.
Bài 1: Điền số ?
Bài 3 : Viết tiếp vào chỗ chấm theo mẫu:
D. Củng cố 
E. Dặn dò:
- GV tổng kết nội dung bài học tiết trước.
- Giới thiệu+ghi đầu bài.
- Treo bảng phụ các buổi, giờ trong ngày.
+ Bây giờ là ban ngày hay ban đêm?
* Kết luận: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời. Hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối.
 + Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? 
+ Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? (... em đang ngủ).
+ Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì? 
+Lúc 8 giờ tối em đang làm gì? 
* Giới thiệu: 1 ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết một ngày.
+ Một ngày có bao nhiêu giờ? 
- 24 giờ trong một ngày chia ra các buổi.
- Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ.
+ Buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ? 
+ Buổi chiều bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ? 
+ Buổi tối bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ? 
+ Buổi đêm bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ? 
- Đọc bài học trong SGK
+ 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Tại sao? 
Đáp án lần lượt là : 12 giờ , 5 giờ, 7 giờ ( 19 giờ ), 10 giờ đêm ( 22 giờ )
GV chốt cách gọi tên giờ khác nhau.
- GV cho HS quan sát đồng hồ điện tử và so sánh với các loại đồng hồ khác có trong lớp. 
- GV nhận xét.
+ 1 ngày có bao nhiêu giờ?
+ 1 ngày bắt đầu ở đâu , kết thúc ở đâu?
+ 1ngày chia làm mấy buổi?
+ Buổi sáng từ mấy giờ đến mấy giờ?
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS nghe. 
- HS theo dõi - Ghi vở.
- Bây giờ là ban ngày.
- HS nghe ghi nhớ.
- Em đang ngủ.
- Em đang ăn cơm cùng các bạn.
- Em đang học ở lớp.
- Em xem ti vi.
- HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời : 24 tiếng đồng hồ ( 24 giờ ).
- Đếm theo : 1 giờ sáng , 2 giờ sáng,..... 10 giờ sáng.
- 24 giờ.
- HS đọc.
- (.. từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng)
-.. từ 1 giờ chiều đến 6 giờ chiều
.. từ 7 giờ tối đến 9 giờ tối
- .. từ 10 giờ đêm đến 12 giờ đêm.
..còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp dùng bút chì điền vào SGK. 1 HS đọc chữa, HS khác nêu đáp số.
- HS làm bài bằng bút chì vào SGK, HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
- 1 HS đọc chữa.
- HS trả lời.
- HS trả lời.

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_2_tiet_76_ngay_gio.doc
Giáo án liên quan