Giáo án lớp 2 - Tuần 25
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Phân biệt được lời của các nhân vật.
- Hiểu nội dung :Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hàng năm là do Thuỷ Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh . Qua đó truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học :
ây lương thực, thực phẩm. - Loại cây cho bóng mát. Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc: Loại cây lấy gỗ? Loại cây làm thuốc? GV chốt kiến thức: Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc… v Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng loại cây GV phổ biến luật chơi: GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. Trong nhụy cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào. Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả. - GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước. - Hát - HS trả lời. - HS trả lời. - Bạn nhận xét - HS thảo luận - Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy. - 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. Ví dụ: 1.Cây cam. 2.Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra quả. 3.Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây. - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành, lá. Quả mít to, có gai. + Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành. Lợi ích: Chắn gió, chắn cát. + Cây ngô: Thân mềm, không có cành. Lợi ích: Cho bắp để ăn. + Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài. Lợi ích: Cho củ để ăn. + Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ. Lợi ích: Cho củ để ăn. - Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung. + Cây mít, đu đủ, thanh long. + Cây ngô, lạc. + Cây mít, bàng, xà cừ. Cây pơmu, bạch đàn, thông,…. Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng… HS nghe, ghi nhớ. - Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để ghi tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cây phù hợp mà các em mang theo. - Đại diện các nhóm HS lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2014 TËp ®äc BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên . - Hiểu nội dung: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng lớn mà ngộ nghĩnh như trẻ con. II.Chuẩn bị: -Tranh minh họa bài tập đọc . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø Ghi chú 1. Ổn định: 2. Bài cũ -Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc Đọc mẫu lần 1 : Chú ý đọc với giọng vui tươi thích thú . Luyện đọc đoạn : Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp . - Tổ chức cho Hs luyện đọc bài theo từng nhóm nhỏ . Mỗi nhóm có 4 em . 5/ Thi đọc : - Tổ chức để các nhóm thi đọc đồng thanh và đọc cá nhân . *Hoạt động 2: Luyện viết -*GV viết mẫu. QS giúp đỡ, nhận xét,ghi điểm. 4. Dặn dị: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài. -3 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc theo yêu cầu . -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo . - 3 em nối tiếp nhau đọc bài , mỗi em đọc 1 khổ. - Lần lượt từng bạn trong nhóm đọc bài , các bạn khác theo dõi chỉnh sửa cho nhau. -Thi đọc cá nhân ( mỗi nhóm cử 2 bạn ). -Thực hành -Nhắc lại HS yếu đọc 1, 2 câu -HS khá , giỏi đọc được cả bài. Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2014 To¸n LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai đấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân (trong bảng nhân 5) . - Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. II. Chuẩn bị : - Viết sẵn bài tập 4 lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø Ghi chú 1, Oån định 2, Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bảng chia 5 . -Nhận xét đánh giá bài học sinh . Luyện tập chung 3, Bài mới :Giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm bài tập. Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1. - Viết lên bảng : 2 x 6 : 3 2 nhân 6 chia 3 có mấy phép tính ? - Khi thực hiện dạng bài này ta cũng thực hiện như tính giá trị biểu thức có 2 phép tính cộng và trừ . - Yêu cầu suy nghĩ để nêu cách tính giá trị biểu thức có hai phép tính nhân và chia . - Mời một em lên bảng tính giá trị biểu thức . - Yêu cầu lớp làm vào vở . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : -Yêu cầu HS nêu đề bài . - Gọi 2 em lên làm bài trên bảng . - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Yêu cầu lớp nhận xét bài các bạn trên bảng . - Yêu cầu giải thích cách tìm x của hai bài trên - Nhận xét và ghi điểm học sinh. Bài 3 : - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. Hướng dẫn học sinh tô màu. Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4 : Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập. Hướng dẫn học sinh cách làm bài. Nhận xét bài làm của học sinh. -Yc nêu cách tính một phần năm của một số. 4, Củng cố, dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. -Hai học sinh lên bảng chỉ hình và nêu kết quả . -Hai học sinh khác nhận xét . - Tính theo mẫu . - Quan sát và nêu . - Có 2 phép tính là phép nhân và phép chia - Tính từ trái sang phải . - Tương tự ta cúng tính từ trái sang phải . - Mời một em lên bảng tính,û lớp làm vở . 2 x 6 : 3 = 12 : 3 = 4 - Nhận xét bạn . - Một em đọc đề bài . - 2 em lên bảng ,mỗi em làm một phép tính -Lớp thực hiện tính vào vở . - Lớp nhận xét bài bạn . Đọc yêu cầu bài tập. Tô màu. Nhận xét bài làm của bạn. Đọc yêu cầu bài tập. Làm bài theo yêu cầu của giáo viên. Nhận xét bài làm của bạn. -Nhắc lại HS yếu thực hành được BT 1,2. -HS khá , giỏi thực hành được các BT trong SGK Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2014 LuyƯn tõ vµ c©u TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN ĐẶT vµ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? I. Mục tiêu - Nắm được một số từ ngữ về sơng biển (BT 1, BT 2) - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? ( BT 3, BT 4). II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ chép một đoạn văn để KT bài cũ - Giấy A4 để hs làm BT 2. - Thẻ từ (bìa cứng) III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø Ghi chú 1, Oån định 2, Kiểm tra bài cũ - Nhận xét đánh giá ghi điểm học sinh 3, Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm bài tập. Bài 1 : - Gọi học sinh đọc bài tập 1. - Yêu cầu lớp chia ra thành các nhóm nhỏ. -Phát mỗi nhóm một tờ giấy lớn và bút màu . - Yêu cầu thảo luận trong nhóm tìm từ theo yêu cầu và ghi vào tờ giấy . - Gọi 4 em đại diện lên gắn tờ giấy của nhóm mình lên bảng . - Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn . - GV nhận xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ . Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . -Yêu cầu trao đổi theo cặp . - Mời một số em lên trình bày trước lớp . - Gọi HS nhận xét và chữa bài . - Nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Hãy đọc đoạn văn trong bài ? -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài . - Yêu cầu lớp làm vào vở . Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu trao đổi theo cặp . - một số cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp . - Gọi HS nhận xét và chữa bài . - Nhận xét ghi điểm học sinh . - Nhận xét ghi điểm học sinh . Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . 4, Củng cố, dặn dò -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . NX tiết học. - Từng em nối tiếp đọc đoạn văn trong đó có sử dụng các dấu câu dấu chấm và dấu phảy ở tiết trước . - Đọc yêu cầu . - Các nhóm thảo luận tìm từ ghi vào giấy . -4 em đại diện 4 nhóm lên bảng gắn : - tàu biển , cá biển , tôm biển ,chim biển , bão biển , sóng biển , lốc biển , mặt biển , rong biển, bờ biển , biển cả , biển khơi , biển xanh , biển rộng ,.. - Tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước . -Lớp chia thành các cặp thảo luận . - Đại diện một số em lên trình bày - sông , suối , hồ . - Lớp lắng nghe và nhận xét . - Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau :Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. - Tự suy nghĩ làm bài cá nhân sau đó tiếp nối nhau phát biểu ý kiến . - Lắng nghe hướng dẫn và đọc lại câu hỏi: “ Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này ?” - Dựa vào bài tập đọc “ Sơn Tinh Thuỷ Tinh” để trả lời câu hỏi. -Lớp chia thành các cặp thảo luận . - Đại diện một số em lên trình bày - a/ Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương ? - Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng mang lễ vật đến trước . b/ Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh ? - Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì chằng không lấy được Mị Nương . c/ Vì sao nước ta có nạn lụt lội ? - Vì hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước để đánh Sơn Tinh . -Hai em nêu lại nội dung vừa học -Về nhà học bài làm các bài tập còn lại . HS yếu thực hành được BT 1,2. -HS khá , giỏi thực hành được các BT trong SGK Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2014 To¸n Giê,PHĩT I. Mơc tiªu Giĩp HS «n tËp vỊ : - Đơn vị thời gian : giờ, phút.
File đính kèm:
- L2- tuan25-in.doc