Giáo án lớp 2 - Tuần 23
1.Kiến thức : Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Ngựa, Sói).
- Hiểu các từ ngữ khó : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc .
- Hiểu nội dung truyện : Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
* HS K,G biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4).
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, thật thà.
*KNS: Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng.
II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG:
ÏY HỌC : - PP trực quan ,PP hỏi đáp . IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ S - Sáo vào bảng con. -Nhận xét. 2.Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. - PP trực quan – truyền đạt : A.Quan sát một số nét, quy trình viết PP hỏi đáp : -Chữ T hoa cao mấy li ? -Chữ T hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ Chữ T gồm có : Nét 1 : đặt bút giữa ĐK4 và ĐK5, viết nét cong trái (nhỏ) dừng bút trên ĐK 6. Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải dừng bút trên ĐK6. Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, DB ở ĐK2 . PP luyện tập : B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ T vào bảng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? -PP giảng giải : Giáo viên giảng : Thẳng như ruột ngựa, nghĩa đen : đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng. Nghĩa bóng : thẳng thắn, không ưng điều gì thì nói ngay . PP hỏi đáp : -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Thẳng như ruột ngựa”ø như thếnào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Thẳng ta nối chữ T với chữ h như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. -PP luyện tập : Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. - Dặn dò : Hoàn thành bài viết . 5’ 25’ 5’ -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ T hoa, Thẳng như ruột ngựa . -Chữ T cỡ vừa cao 5 li. -Chữ T gồm có một nét viết liền, là kết hợp của ba nét cơ bản :à nét cong trái và 1 nét lượn ngang. -Vài em nhắc lại. -Vài em nhắc lại cách viết chữ T. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con T-T Đọc : T. -2-3 em đọc : Thẳng như ruột ngựa. -Quan sát. -1 em nêu . -Học sinh nhắc lại . -4 tiếng : Thẳng, như, ruột, ngựa. -Chữ T, h, g cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, chữ r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu hỏi đặt trên ă trong chữ Thẳng, dấu nặng dưới ô và ư trong chữ ruột, ngựa . -Nét 1 của chữ h chạm vào nét 3 của chữ T. -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. -Bảng con : T – Thẳng -Viết vở. -T ( cỡ vừa : cao 5 li) -T (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) -Thẳng (cỡ vừa) -Thẳng (cỡ nhỏ) -Thẳng như ruột ngựa ( cỡ nhỏ) -Viết bài nhà/ tr 12. ************************************************** Ngày dạy : Thứ năm 20/02 / 2014 Tiết 2 Mơn : TỐN BÀI 114 : LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Học thuộc lòng bảng chia 3. -Biết giải các bài tập có liên quanđến một phép tính chia . -Biết thực hiện phép tính chia cĩ kèm đơn vị đo ( chia cho 3; cho2). *HS khá giỏi làm BT 3. 2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : - Viết bảng bài 4-5. Vẽ trước một số hình hình học. - Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Trực quan : Vẽ trước một số hình hình học -Nhận xét,cho điểm. 2.Bài mới : Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 1 : yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài. -Nhận xét. Bài 3 : Bài tập yêu cầu gì ? -Viết : 8 cm : 2 = -Hỏi đáp : 8 cm : 2 = ? cm -Em thực hiện như thế nào để được 4 cm ? -Yêu cầu học sinh làm tiếp các bài còn lại. -Chữa bài, cho điểm. Bài 4 : -Gọi 1 em đọc đề. -PP hỏi đáp - giảng giải : -Có tất cả bao nhiêu kg gạo ? -Chia đều vào 3 túi nghĩa là chia như thế nào ? -Nhận xét. Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề. -Yêu cầu HS tóm tắt và giải. -Nhận xét cho điểm . 3.Củng cố Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. - Dặn dò, HTL bảng chia. 5’ 25’ 5’ -Cả lớp quan sát, giơ tay phát biểu. -Luyện tập. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -2 em HTL bảng chia 3. -1 em nêu yêu cầu -4 em lên bảng làm, mỗi em làm một phép nhân,một phép chia theo đúng cặp. -Lớp làm vở BT. -Tính nhẩm . -Bằng 4 cm. -Lấy 8 chia 2 bằng 4, viết 4 sau đó viết tên đơn vị là cm. -2 em lên bảng làm bài. Lớp làm vở BT. -Một em đọc đề. Có 15 kg gạo, chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo ? -Có 15 kg gạo. -Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi túi là 1 phần Tóm tắt : Giải Số kg gạo trong một túi : 15 : 3 = 5 (kg) Đáp số : 5 kg gạo. -1 em đọc : Có 27 lít dầu rót vào các can, mỗi can 3 lít. Hỏi rót được mấy can dầu ? Giải : Số can dầu có để đựng 27 lít : 27 : 3 = 9 (can) Đáp số : 9 can dầu. -Học thuộc bảng chia 3 ****************************************** Tiết 4 Mơn : LUYỆN TỪ & CÂU BÀI 23 : TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ . ĐẶT VÀ TLCH NHƯ THẾ NÀO? I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Mở rộng vốn từ về các loài thú. - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? 2.Kĩ năng : Viết và đặt câu thích hợp, đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh phóng to các loài chim trang 35. - Tranh ảnh phóng to các loài thú. Kẻ bảng BT1. Viết sẵn nội dung BT3. - Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : -PP trực quan- giảng giải-luyện tập IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Treo tranh các loài chim gọi 1 em nói tên các loài chim trong tranh. -Gọi 2 em HTL các thành ngữ. -Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập (viết). PP trực quan- giảng giải-luyện tập Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Treo tranh ảnh 16 loài thú. -GV phát giấy bút. -Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh chỉ ra và nói đúng tên loài thú nguy hiểm và không nguy hiểm. -GV nhận xét, chốt ý đúng : (SGV/ tr 85). -Ghi bảng. * Thú nguy hiểm : hổ, báo, gấu, lợn lòi,chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. * Thú không nguy hiểm : thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu. Bài 2 (miệng) -Gọi 1 em nêu yêu cầu ? -Nhận xét chốt lời giải đúng (SGV? tr 85) a/Thỏ chạy nhanh như bay/ nhanh như tên/ nhanh như tên bắn. b/Sóc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt/ nhanh thoăn thoắt/ nhẹ như không. c/Gấu đi lặc lè /lắc la lắc lư/ khụng khiệng/ lùi lũi/ lầm lũi. d/Voi kéo gỗ rất khoẻ/ hùng hục/ băng băng/ phăng phăng. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Đặt câu với cụm từ như thế nào ? Bài 3 : (miệng) PP vấn đàm : Bảng phụ. A/Trâu cày rất khoẻ. B/Ngựa phi nhanh như bay . C/Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi. D/Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khanh khách . -Nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. -Dặn dò- Học bài, sưu tập các con vật trong rừng. 5’ 25’ 5’ -1 em nói tên các loài chim. -2 em HTL các thành ngữ : Đen như quạ. Hôi như cú. Nhanh như cắt. Nói như vẹt. Hót như khướu. -1 em nhắc tựa bài. -Quan sát. -Đại diện nhóm nhận giấy bút. -Nhóm trao đổi viết trên giấy, sau đó lên dán bảng. -Nhận xét. -2-3 em đọc laị. Lớp làm bài vào vở BT. -1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm. -Suy nghĩ nhẩm. Từng cặp thực hành hỏi-đáp. -Nhiều cặp học sinh nối tiếp nhau nêu các hoạt động của các loài thú. -Nhận xét. -Trò chơi “Mưa rơi” -Từng cặp học sinh trao đổi -Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. HS nối tiếp nhau phát biểu. -Câu hỏi : -Trâu cày như thế nào ? -Ngựa phi như thế nào ? -Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào ? -Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào ? -Học bài, sưu tập các con vật trong rừng. Tiết 5 Mơn : CHÍNH TẢ (N-V) BÀI 46 : NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên” - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn : l/ n, ươc/ ươt . 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu ý nghĩa của các ngày lễ hội. II/ CHUẨN BỊ : - Viết sẵn bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên” - Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC PP DẠY HỌC : - PP trực quan,hỏi đáp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết: -PP trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Tranh :Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. -Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? -Tìm câu tả đàn voi vào hội ? -Treo bản đồ Việt Nam : GV chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ Việt Nam nói : Tây Nguyên là v
File đính kèm:
- TUẦN 23.doc