Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 33

I.Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ :sừng sững ,khẳng khiu ,truị lá ,chi chít .bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .

- Hiểu nội dung bài :Cây bàn thân thiết với các trường học ,

Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng .

- GD :Chăm sóc và bảo vệ cây xanh.

II.Chuẩn bị:

- Giáo viên: Tranh vẽ SGK. - Học sinh: SGK.

III.Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

- Học sinh đọc bài SGK.

- Sau trận mưa rào, muôn vật luôn thay đổi thế nào?

- Viết: râm bụt, quây quanh.

- Nhận xét.

 

doc25 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 803 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, đọc và TL theo mẫu
+Tranh 1 :Trường rừng cây 
+Tranh 2 :Cô giáo rất hay 
+Tranh 3:Cọ xoè .em đi 
- Hiểu nội dung :Bạn nhỏ tự đi đến trường và con đường đến trường thật thú vị .Đặc biệt có cô giáo dạy hát rất hay.
- HS nhẩm tìm tiếng khó đọc 
- HS phân tích (âm – vần – dấu thanh), đánh vần, đọc trơn, viết bảng con :lên nương ,hương rừng ,nước suối ,..
-Đọc, giải nghĩa từ khó:nương(ruộng) :tên gọi của vùng miền núi
-Trong bài thơ có mấy dòng?. Đọc từng dòng cá nhân, đồng thanh
-HS xác định khổ thơ và đọc cá nhân, đồng thanh
-HS đọc cả bài thơ cá nhân, nối tiếp, đồng thanh
- Tìm tiếng trong bài có vần ăng 
- HS phân tích và đọc : lặng ,vắng ,nắng 
-Tìm tiếng ngoài bài có vần ăng / ăn :Chăn ,khăn ,bắn súng ,băng giá ,nặng nề ,
- HS đọc lại từ khó, từng dòng, từng khổ thơ, cả bài thơ(cá nhân, đồng thanh).
- HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi :
+Hôm nay ,em tới lớp với ai ?(Đi một mình )
+Đường tới trường có gì đẹp ? (hương thơm của hoa rừng ,có nước suối trong nói chuyện thì thầm , có cọ xoè ô che nắng )
-HS đọc khổ 1 của bài thơ
 -HS đọc khổ thơ 2
 -HS đọc khổ thơ cuối
 -HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ
“ Thi tìm hiểu những câu thơ trong bài ứng với nội dung từng tranh “
-HS quan sát tranh, đọc và trả lời theo mẫu
+Tranh 1 :Trường rừng cây 
+Tranh 2 :Cô giáo rất hay 
+Tranh 3:Cọ xoè .em đi
4/ Củng cố:
-HS đọc lại bài thơ và trả lời câu hỏi của bài
5/ Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài: Nói dối hại thân 
-Nhận xét tiết học
TOÁN (Tiết 131)
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 (tt)
I/. MỤC TIÊU:
-Giúp HS biết trừ các số trong phậm vi 10 , trừ nhẩm; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; biết giải bài toán có lời văn. + Hỗ trợ HS bài 3,4.
-HS thực hiện được các kỹ năng tính toán như trên. 
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác
II/. CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ 
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Ôn tập : các số đến 10 
- HS tính : 9 – 5 = 4 ; 8 + 2 = 10 
3/ Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1 : Tính nhẩm 
- Ôn lại bảng trừ trong phạm vi 10 .
- Yêu cầu HS đọc từng đề bài và đố nhau 
- Nêu kết quả , nhận xét. 
Bài 2 : Tính nhẩm 
- Ôn mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .
- Yêu cầu HS đọc từng đề bài và đố nhau 
- Nêu kết quả , nhận xét. 
Bài 3 : Tính bảng con 
- Ôn về cách thực hiện phép tính cộng và trừ 
- Yêu cầu HS tính vào bảng con 
- Nhận xét , đánh giá . 
Bài 4 : Giải toán có lời văn. 
- Yêu cầu HS đọc đề bài , phân tích , tóm tắt 
- Cho HS làm bài vào vở .
- Nhận xét , đánh giá . 
- HS đọc từng đề bài và đố nhau, nêu kết quả:
10 – 1 = 9 9 – 1 = 8 7 – 1 = 6 6 – 1 = 5 
 .. . ..
10 – 10 = 0 9 – 9 = 0 7 – 7 = 0 6 – 6 = 0
 5 – 1 = 4 4 – 1 = 3 3 – 1 = 2 2 – 1 = 1
  . .. 2 – 2 = 0
 5 – 5 = 0 4 – 4 = 0 3 – 3 = 0 1 – 1 = 0 
- HS đọc từng đề bài và đố nhau, nêu kết quả:
5 + 4 = 9 1+ 6 = 7 4 + 2 = 6 9 + 1 = 10 2 + 7 = 9
9 – 5 = 4 7 – 1 = 6 6 – 4 = 2 10 – 9 = 1 9 – 2 = 7
9 – 4 = 5 7 – 6 = 1 6 – 2 = 4 10 – 1 = 9 9 – 7 = 2
- HS tính vào bảng con: 
9 – 3 – 2 = 4 7 - 3 – 2 = 2 10 – 5 – 4 = 1 
10 – 4 – 4 = 2 5 – 1 – 1 = 3 4 + 2 – 2 = 4
Tất cả : 10 con Số con vịt có là : 
Có : 3 con gà 10 – 3 = 7 ( con ) 
 Hỏi :  con vịt? Đáp số : 7 con vịt. 
4/ Củng cố: Nhắc lại một số nội dung vừa ôn tập 
- Đọc lại 1 số bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 .
5/ Dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập Các số đến 100 ; bài tập 1,2,3,4/ 174.
- Nhận xét tiết học. 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy 
TẬP ĐỌC (Tiết 53-54) 
 NÓI DỐI HẠI THÂN
I/. MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ :bỗng ,giả vờ ,kêu toáng ,tức tốc ,hốt hoảng .Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
-Hiểu được lời khuyên của câu chuyện :Không nên nối dối làm mất lòng tin của người khác ,sẽ có lúc hại tới bản thân .
-Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) .
-Giáo dục HS :tính thật thà - GDBVMT : Biết tôn trọng mọi người
II/. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: bảng phụ 
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Hs đọc 
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS luyện đọc (25 phút )
-Gv đọc mẫu và tóm nội dung bài :Cậu bé nhiềũ lần nối dối và đã hại đến thân mình .
-Gv đọc từng câu, HS nhẩm tìm tiếng khó đọc 
-GV gạch chân từ khó đọc, HS phân tích (âm – vần – dấu thanh), đánh vần, đọc trơn, viết bảng con :kêu toáng ,hốt hoảng ,giả vờ,tức tốc ,..
-GV giải nghĩa từ khó: Kêu toáng :la lên có vẻ hốt hoảng,bất ngờ .
 Giả vờ :làm bộ ,không có sự thật 
-Trong bài này có mấy câu?. Đọc từng câu cá nhân, đồng thanh
-HS đọc cả bài cá nhân, nối tiếp, đồng thanh (Lưu ý đọc đúng giọng)
à GV liên hệ, giáo dục HS phải tạo cho mình tính thật thà . 
 * Thư giản
HOẠT ĐỘNG 2: (8 phút ) Ôn vần it,uyt . 
-Tìm tiếng trong bài có vần it ? HS phân tích và đọc (thịt)
-Tìm tiếng ngoài bài có vần it ,uyt ? (Thi viết bảng con: VD:quả mít ,huýt sáo ,. )
 TIẾT 2
- Yêu cầu HS đọc lại từ khó, từng câu, cả bài (cá nhân, đồng thanh)
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu bài (25 phút )
-GV đọc lại bài và hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi 
-Yêu cầu HS đọc nhẩm lại, trả lời câu hỏi:
+Chú bé chăn cừu giả vờ kêu toáng ,ai đã chạy tới giúp ?(Các bác nông dân làm việc quang đó )
+Khi sói đến thật ,chú kêu cứu ,có ai đến giupù không ?(Không ai đến giúp )
+Sự việc kết thúc thế nào ?bầy cừu của chú đã bị Sói ăn thịt . 
-GDBVMT :Các em cần tôn trọng người khác , không được nối dối .
-Yêu cầu HS đọc lại cả bài
-GV hướng dẫn Hs đóng kịch theo vai: người dẫn chuyện 
àGV nhận xét, giáo dục HS:Khiêm tốn ,thật thà ,dũng cảm .
 * Thư giản
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện nói: (8 phút )
“ Nói lời khuyên chú bé chăn cừu .”
-Chú bé ơi !Đừng nói dốùi .Nếu nói dối sẽ hại đến thân .
-Cho HS tiếp tục luyện nói –GV cùng HS nhận xét 
- Hiểu nội dung bài :Cậu bé nhiềũ lần nối dối và đã hại đến thân mình .
-HS đọc từng câu, HS nhẩm tìm tiếng khó đọc 
- HS phân tích (âm – vần – dấu thanh), đánh vần, đọc trơn, viết bảng con :kêu toáng ,hốt hoảng ,giả vờ,tức tốc ,..
-HS đọc, giải nghĩa từ khó: Kêu toáng :la lên có vẻ hốt hoảng,bất ngờ .
 Giả vờ :làm bộ ,không có sự thật 
-Trong bài này có mấy câu?. Đọc từng câu cá nhân, đồng thanh
-HS đọc cả bài cá nhân, nối tiếp, đồng thanh.
- Ôn vần it,uyt . 
+Tìm tiếng trong bài có vần it ; HS phân tích và đọc : thịt
+Tìm tiếng ngoài bài có vần it ,uyt : (Thi viết bảng con: VD:quả mít ,huýt sáo ,. )
- HS đọc lại từ khó, từng câu, cả bài (cá nhân, đồng thanh)
- HS đọc nhẩm lại, trả lời câu hỏi:
+Chú bé chăn cừu giả vờ kêu toáng ,ai đã chạy tới giúp ?(Các bác nông dân làm việc quanh đó )
+Khi sói đến thật ,chú kêu cứu ,có ai đến giupù không ?(Không ai đến giúp )
+Sự việc kết thúc thế nào ?(Bầy cừu của chú đã bị Sói ăn thịt) . 
- HS đọc lại cả bài
- HS đóng kịch theo vai: người dẫn chuyện 
“ Nói lời khuyên chú bé chăn cừu .”
-Chú bé ơi !Đừng nói dốùi .Nếu nói dối sẽ hại đến thân .
-HS tiếp tục luyện nói
4/ Củng cố:
-HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi 
 5/ Dặn dò: -Về nhà đọc lại bài cho trôi chảy, đúng giọng 
-Chuẩn bị bài: Bác đưa thư .
-Nhận xét tiết học
TỰ NHIÊN XÃ HỘI (Tiết 33 )
TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT
I/. MỤC TIÊU:
-Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết :nóng ,rét .
-Biết cách ăn mặc và gìn giữ sức khoẻ trong những ngày nóng rét .
- HS giỏi kể về mức độ nóng rét của địa phương nơi em sống .
- GDBVMT : Ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết 
II/. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh ảnh về trời nóng hay rét
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: dấu hiệu nào cho biết trời đang có gió (lặng gió)?
Gió thổi vào người cho ta cảm giác gì? 
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi : (15 phút )
-HS chia làm từng nhóm 2 em quan sát tranh SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:
+Tranh nào vẽ cảnh trời nóng? (tranh 1, 4) Vì sao em biết? (người ta thường mặc áo ngắn tay, màu sáng; đi tắm biển)
+Tranh nào vẽ cảnh trời rét? (Tranh 2, 3) Vì sao? (người ta mặc quần áo bằng vải dầy: áo len, dạ ; Đắp mền khi ngủ)
* GDBVMT :Các em cần ăn mặc đúng theo thời tiết để bảo vệ cho sức khoẻ
-Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét? (Trời nóng thường thấy bức bối, toát mồ hôi; Trời rét làm cơ thể run lên da sởn gai ốc , chân tay cóng)
-Kể tên các đồ dùng cần thiết để giúp chúng ta bớt nóng, rét? (Aên thức ăn nóng, dùng máy điều hòa, , dùng lò sưởi khi trời rét. Khi trời nóng thường dùng điều hòa nhiệt độ, ăm thức ăn mát, dùng quạt )
-Mời từng nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét bổ sung 
-Yêu cầu HS giỏi kể về mức độ nóng rét của địa phương nơi em sống .
*GV nhận xét và nêu kết luận chung :Chúng ta cần sinh hoạt sao cho phù hợp với thời tiết .HOẠT ĐỘNG 2: Trò chơi: Trời nóng, trời rét (10 phút )
-Gv nêu tên trò

File đính kèm:

  • docTuan 33.doc