Giáo án lớp 1 - Tuần 18 năm 2012

A. Mục đích yêu cầu

 - HS đọc, viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.

 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Con gì có cánh đẻ trứng.

 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

* Trọng tâm: - HS đọc, viết được : it, iêt, trái mít, chữ viết.

 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng

 

doc29 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 18 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đích yêu cầu
 - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng t
 Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “Một đàn cò trắng phau phau…..’’.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS.
 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng
* Trọng tâm:- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng t
	- Đọc đúng các từ, bài ứng dụng.
B. Đồ dùng
	- Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ
- Bảng , SGK
C. Các hoạt động dạy – học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc SGK
- Viết: chuột nhắt, lướt ván
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Dạy bài ôn tập
a. Ôn các vần vừa học: 
 - GV đưa bảng ôn
t
t
a
at
e
et
ă
ăt
ê
êt
â
ât
i
it
o
ot
iê
iêt
ô
ôt
uô
uôt
ơ
ơt
ươ
ươt
u
ut
ư
ưt
 - GV chỉ bảng
b. Ghép âm thành vần:
 c. Đọc từ ứng dụng:
	- GVghi bảng.
chót vót bát ngát
 Việt Nam
- GV giảng từ: chót vót, bát ngát
d. Luyện viết:
	- GV viết mẫu
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
 * Đọc bài T1	
 * Đọc bài ứng dụng
- GV giới thiệu bài ứng dụng: 
Một đàn cò trăng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
* Đọc SGK
b. Kể chuyện:
 - GV kể lần 1.
 - GV kể lần 2 minh hoạ tranh.
+Tranh 1: Chuột nhà lên thăm chuột đồng. Rủ chuột đồng bỏ quê lên thành phố.
+Tranh 2: Lần kiếm ăn đầu tiên
+Tranh 3: Lần kiếm ăn thứ 2
+Tranh 4: Chuột đồng thu xếp hành lý chia tay chuột nhà.
* ý nghĩa: Biết quý những gì do chính tay mình làm ra.
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết.	
- HS đưa ra các vần đã học trong tuần
- HS tự đọc các âm
- Đọc kết hợp phân tích vần.
- HS đọc thầm, HS khá đọc.
- Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần vừa ôn
- HS luyện đọc
- HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết
- HS viết bảng: chót vót, bát ngát
- HS đọc CN, ĐT.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm, 1 HS đọc
- Luyện đọc tiếng, từ, câu, cả đoạn 
- Đọc CN, ĐT
- HS đọc tên truyện: Chuột nhà và chuột đồng.
- Quan sát tranh.
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên kể
- HS đọc lại bài viết.
- Viết bài theo từng dòng.
IV. Củng cố:
	- GV chỉ bảng ôn.
	- Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới
- HS đọc đồng thanh 1 lần.
- Đại diện nhóm lên thi.
V. Dặn dò:
 - Về ôn lại bài:
 - Chuẩn bị bài sau: Bài 76. oc - ac
 Tự nhiên xã hội
Tiết 18: Cuộc sống xung quanh
 A. Mục tiêu
- Giúp HS biết: Quan sát và nêu một số hoạt động sống và cuộc sống của nhân dân địa phương.
- HS tự nói về hoạt động sinh sống của nhân dân nơi em sinh sống.
 - Học sinh có ý thức gắn bó, yêu thích quê hương.
* Trọng tâm: HS biết nói về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tranh vẽ SGK, một số tranh ảnh về các nghề truyền thống của địa phương.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.
C.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin:Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích,so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn.
-Phát triển kĩ năng sống hợp tác trong công việc.
D. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ 
- Em làm gì để có lớp học sạch đẹp.
III. Bài mới 
a- Giới thiệu bài:.
b- Giảng bài:
* HĐ1: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường
- Mục tiêu: HS tập trung quan sát đường xá, nhà của, các cơ quan, các cơ sở sản xuất ở khu vực xung quanh trường.
- Tiến hành: 
+ Em hãy quan sát và nhận xét trước lớp về quang cảnh trên đường ở làng em?
+Quang cảnh hai bên đường đi học như thế nào?
+ Người dân ở đây thường làm những công việc gì?
- GV giới thiệu về các nghề truyền thống của địa phương.
* HĐ2: Làm việc với SGK.
-Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
+ Bức tranh vẽ về cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết?
* HĐ 3: Liên hệ
- ở nơi em ở có những cơ quan nào?
- Nơi em ở là nông thôn hay thành thị?
- Ngoài ra em còn biết 1 số công việc khác của nhân dân là gì?
IV. Củng cố
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nêu nghề nghiệp chủ yếu của nhân dân địa phương?
V. Dặn dò
Ôn bài và chuẩn bị bài: Cuộc sống xung quanh ( tiếp)
Hát
Học sinh trả lời.
- HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm nói trước lớp 
- Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi.
- Tranh 38, 39 vẽ cảnh ở nông thôn
- Tranh 40, 41vẽ cảnh cuộc sống ở thành phố.
- Làm nghề chài lưới, nghề thủ công mỹ nghệ… 
Thủ công
Tiết 18: Gấp cái ví (T2)
A. Mục tiêu:
- HS biết các thao tác, qui trình gấp cái ví bằng giấy. 
- Nắm được cách gấp và gấp được cái ví bằng giấy. 
- Giáo dục tính kiên trì tỉ mỉ và óc sáng tạo cho HS.
* Trọng tâm: HS nắm được các thao tác gấp ví bằng giấy . 
.B. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu thao tác gấp, 1 cái ví mẫu có trang trí, giấy màu. 
C. Hoạt động dạy học: 
Giấy thủ công, giấy nháp, hồ dán,vở. 
 I. ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Dạy bài mới:
a. Quan sát nhận xét
 - GV giới thiệu cái ví
 - Cho HS quan sát nhận xét
 b. GV hướng dẫn cách gấp
 - GV làm mẫu trên một tờ giấy hình chữ nhật to.
c. Thực hành
 - Cho HS gấp trên giấy màu
 - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
 - Tổ chức trưng bày sản phẩm
 - Đánh giá kết quả học tập
 IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 -. Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò: 
 - Về nhà hoàn thiện bài 
 - Chuẩn bị gấp mũ ca lô (T1)
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 HS quan sát mẫu gấp 
- Ví có hai ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật.
- HS quan sát GV gấp mẫu
+ Bước 1: Lấy đường dấu giữa
+Bước 2: Gấp hai mép ví khoảng 1ô
+ Bước 3: Gấp ví:
- Gấp hai phần ngoài vào trong sao cho 2 miệng ví sát đường dấu giữa
- Lật mặt sau gấp 2 phần đầu vào
- Gấp đôi theo đường dấu giữa, cái ví đã được gấp hoàn chỉnh.
- HS thực hành gấp
- Thi đua giữa các nhóm
- Sản phẩm cuối cùng dán vào vở.
- Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương 
- 2 HS nhắc lại các bước gấp ví.
Lắng nghe
 Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2012
Học vần
Bài 76: oc- ac
A. Mục đích yêu cầu:
 - hs đọc, viết được: oc, ac,con sóc, bác sĩ.
 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Da cóc mà bọc bột lọc……’’.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Vừa vui vừa học
* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : oc, ac,con sóc, bác sĩ.
 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: chót vót, bát ngát
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
 - GV ghi : oc
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: sóc
 - Nêu cấu tạo tiếng
 - GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá
 *Dạy vần ac tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 hạt thóc bản nhạc
 con cóc con vạc
- GV giảng từ: bản nhạc, con vạc
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài : 
Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than.
 ( Là quả gì?)
 *Đọc SGK
b. Luyện nói
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- ở lớp em được chơi những trò chơi gì?
- Kể những bức tranh đẹp được cô giáo cho xem ở lớp?
- Em thấy cách vừa vui vừa học có hay không?
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 77: ăc - âc
HS đọc: oc - ac
- HS đọc theo : oc
- Vần oc được tạo bởi o và c
- Ghép và đánh vần o- c – oc/ oc
 - HS đọc, phân tích cấu tạo vần oc
- So sánh oc/ot
HS ghép: sóc
- HS đọc: s - oc- sắc- sóc/sóc
- Tiếng“sóc’’gồm s, vần oc và thanh sắc
-HS đọc : con sóc
- So sánh ac/ oc
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ o,a -> c. Lia bút 
+Chữ “sóc, bác’’. Lia bút
- HS viết bảng: oc, ac, con sóc, bác sĩ
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Vừa vui vừa học
- Vừa chơi vừa học
- Thi nối tiếp sức, điền số, ghép tiếng thành từ, viết tiếp sức…
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Toán
Tiết 70: Thực hành đo độ dài
A. Mục tiêu	
 - HS biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như : bàn học sinh , bảng đen … bằng cách chọn và sử dụng đồ vật đo “ Chưa chuẩn’’như gang tay, bước chân , thước kẻ học sinh, que tính, que diêm … 
 - Nhận biết được rằng gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau . Từ đó có biểu tượng về sự “ sai lệch’’ , “tính xấp xỉ’’ , hay “sự ước lượng” trong quá trình đo các độ dài bằng những đồ vật đo “chưa chuẩn’’.
 - Bước đầu thấy được cần có 1 đơn vị đo “ chuẩn” để đo độ dài .
* Trọng tâm: HS thực hành đo độ dài bằng các đơn vị đo chưa chuẩn.
B. Đồ dùng
 - GV vẽ các hình ở bài tập 1 + 2 / 96, 97 SGK ở bảng phụ.
 - Thước kẻ, que tính. 
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
So sánh 2 đoạn thẳng sau
A
B
C
D
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách đo độ dài.
Mt : Giới thiệu độ dài gang tay 
- Giáo viên nói : Gang tay là độ dài (khoảng cánh) tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. 
Hoạt động 2 : Nhận biết các cách đo dộ dài. 
Mt : Biết cách đo độ dài bằng gang tay, bằng bước chân. 
*GV:“Hãy đo độ dài cạnh bàn, bảng bằng gang tay’’.
- GV làm mẫu 
*Giới thiệu đo độ dài bằng bước chân.
- GV: Hãy đo bục giảng bằng bước chân 
- Giáo viên làm mẫu : đặt gót chân trùng với mép bên trái của bục giảng . Giữ nguyên chân trái, bước chân phải lên phía trước và đếm : 1 bước . “ Tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục bảng’’
- Chú ý các bước chân vừa phải, thoải mái, không cần gắng sức 
Hoạt động 3:Thực hành
Mt : Học sinh thực hành.
-a) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là gang tay
-b) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là bước chân 
-c) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là que tính, sải tay
* Vì sao người ta không dùng bước chân, gang t

File đính kèm:

  • docTuan 18.doc
Giáo án liên quan