Giáo án lớp 2 - Tuần 20 trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt

I. MỤC TIÊU:

- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.

-Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.

-Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.

 * Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.

II. CHUẨN BỊ: SGK

 

doc18 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 20 trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 =
 3x 8 = 3x 6 =
 3 x9 = 3 x 7 =
 - HS nhận xét
Hai HS đọc đề toán 
Hs làm bài 
2 HS đọc đề
Học sinh giải.
Vài HS đọc bảng nhân 3
HS nhận xét
 *********************************************
Thứ tư ngày 09 tháng 1 năm 2013
TẬP ĐỌC
MÙA XUÂN ĐẾN
I/ MỤC TIÊU. 
 Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
 Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (TL câu hỏi 1, 2, CH3 (mục a hoặc b)
* HS K,G trả lời được đầy đủ CH3
II. CHUẨN BỊ: 
 - Bảng phụ , SGK, tranh ảnh một số loài cây, loài hoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (38P)
	 Hoạt động dạy học của giáo viên	
Hoạt động dạy học của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:“Ông Mạnh thắng Thần Gió”
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
-Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới: “Mùa xuân đến”
Hoạt động 1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu
- GV lưu ý cho HS đọc diễn cảm bài với giọng tả vui, hào hứng
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu 
Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều
-GV chia đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua
Đoạn 2 Vườn cây lại đầy tiếng chim…trầm ngâm
Đoạn 3: Còn lại 
Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp 
Yêu cầu HS đọc chú giải 
GV hướng dẫn HS cách ngắt giọng:
Hướng dẫn đọc nhấn giọng ở các từ gợi tả: 
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
HS thi đọc với các nhóm 
Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm
Đọc đồng thanh
Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung
Cho HS đoạn 1.
+ Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
+ Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo mùa xuân đến?
Cho HS đọc đoạn 2
+ Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến? 
Cho HS đọc đoạn 3
+ Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim
+Thế bài văn này ca ngợi điều gì?
Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Tổ chức HS thi đua đọc cả bài
Qua bài văn này em biết những gì về mùa xuân?
4.Củng cố 
5. Dặn dò Chuẩn bị bài tập đọc tiết tới 
-Hát
-HS đọc và TLCH
HS nhắc lại
-Lớp theo dõi cả lớp mở SGK và đọc thầm theo
-HS đọc nối tiếp
-HS nêu, phân tích, đọc 
Học sinh dùng bút chì dánh dấu chia đoạn.
-HS đọc từng đoạn trước lớp
HS nêu chú giải
-HS luyện đọc ngắt giọng các câu
HS đọc trong nhóm
Trong nhóm bốc thăm đọc
-Bạn nhận xét
-Cả lớp đọc cả bài
-1 HS đọc
-Hoa mận tàn báo hiệu mùa xuân đến 
Miền Bắc có hoa đào, miền Nam có hoa mai nở vàng tươi
HS đọc 
HS trả lời
HS đọc đoạn 3
Từng cặp trao đổi và ghi và giấy 
HS nêu
Thi đua 2 dãy 
HS nêu
Nhận xét tiết học
 *****************************************
THỦ CÔNG (tiết 20)
CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIỆP CHÚC MỪNG (T2)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng.
- Cắt, gấp và trang trí được thiệp chúc mừng. Có thể gấp, cắt, thiếp chúc mừng theo kích thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản.
- HS khéo tay Cắt, gấp, trang trí được thiệp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp đẹp. 
II. Chuẩn bị: 
1 số mẫu thiệp, qui trình cắt gấp Giấy thủ công, giấy trắng, kéo, bút 
III. Các hoạt động dạy học
	 Hoạt động dạy học của giáo viên	
Hoạt động dạy học của học sinh
1. Ổn định Hát
Kiểm tra bài cũ “Cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng (tiết 1)”
Kiểm tra dụng cụ, vật liệu để thực hành
GV nhận xét, tuyên dương
Bài mới: “Cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng (tiết 2)”
GV ghi bảng 
Hoạt động 1: Nhắc lại qui trình 
-Cho HS nêu lại qui trình làm thiệp chúc mừng
Chỉ vào qui trình cho HS nêu lại 2 bước 
Hoạt động 2: Thực hành 
Hướng dẫn HS cắt hình chữ nhật 15 ô x 20 ô
Chia nhóm để HS tự trang trí thiệp 
GV theo dõi, giúp đỡ cho HS hoàn thành sản phẩm 
Trưng bày sản phẩm:
Chọn những sản phẩm đẹp để lên giấy bìa hoặc bảng phụ
 Hướng dẫn HS quan sát, đánh giá sản phẩm
GV chốt, đánh giá, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị giấy vở, bút chì, thước kẻ để “Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 1)”
Để dụng cụ lên bàn học
HS nhắc lại
Bước 1: Cắt, gấp thiệp chúc mừng
Bước 2: Trang trí thiệp chúc mừng
Gấp đôi được hình 15 x 10 ô
Thực hành theo nhóm trang trí
HS trưng bày những sản phẩm đẹp
HS nêu nhận xét và tự đánh giá sản phẩm của bạn.
Hs theo dõi thực hiện
TOÁN
BẢNG NHÂN 4
I MỤC TIÊU .
- Lập bảng nhân 4.
- Nhớ được bảng nhân 4.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.
- Làm được các BT: 1, 2, 3
II. CHUẨN BỊ: 
Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	 Hoạt động dạy học của giáo viên	
Hoạt động dạy học của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:“ Luyện tập”
Yêu cầu HS làm bảng con bài 3
GV sửa bài, nhận xé
3. Bài mới: “Bảng nhân 4”
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
GV gắn lần lược 2 tấm bìa, 3 … tấm bìa và đặt câu hỏi để HS nêu và hình thành bảng nhân 4
GV ghi bảng:
 4 x 1 = 4
 4 x 2 = 8
 4 x 3 = 12 …
GV giới thiệu đó là bảng nhân 4
Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 4
GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 4 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS làm VBT 
GV theodõi nhận xét
Bài 2
GV yêu cầu HS giải 
GV nhận xét
Bài 3
Yêu cầu HS quan sát các số và nêu đặc điểm
Cho HS đếm thêm (từ 4 đến 40)
4.Củng cố Tổ chức TC: Đối đáp phép nhân 4 
5 Dặn dò Chuẩn bị: Luyện tập
-Hát
-HS làm bảng con, 1 HS làm bảng phu
HS thực hiện
HS nhắc lại
HS đọc bảng nhân theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân 
-Thi đua dọc thuộc bảng nhân 
HS làm VBT, sửa bài
HS đọc nối tiếp kết quả
HS đọc 
HS làm VBT, 1 HS giải bảng phụ, sửa bài
HS đọc yêu cầu
Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 4
-Hs thực hiện trò chơi
 **************************************************
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 20)
 TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:
KHI NÀO? DẤU CHẤM – DẤU CHẤM THAN.
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1).
 - Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2).
 - Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3)
II. Chuẩn bị: SGK
III. Hoạt động dạy học:
	 Hoạt động dạy học của giáo viên	
Hoạt động dạy học của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
GV nêu tên tháng hoặc nêu những đặc điểm của mỗi mùa, lớp viết tên mùa vào bảng con. VD: Tháng 10, 11, 12
 Tháng 1, 2, 3
Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
GV giơ bảng con ghi sẳn những từ ngữ cần chọn
Gọi 1 HS nói tên mùa hợp với từ ngữ trên bảng con
GV nhắc cả lớp ghi nhớ các từ ngữ chỉ thời tiết của từng mùa.
GV nhận xét
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV hướng dẫn HS cách làm bài: đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ “khi nào” trong câu đó bằng các cụm từ “bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ”, kiểm tra xem trường hợp nào thay được, trường hợp nào thay không được
GV theo dõi nhận xét
Bài 3:
1 HS đọc yêu cầu
GV dán 2 tờ giấy khổ to chép sẳn nội dung bài tập 3 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4 Củng cố
5, Dặn dò -Chuẩn bị bút, vở bài tập
-Hát
-HS: mùa đông
-Mùa xuân
-Cả lớp đọc thầm- HS phát biểu. 
-HS đọc lại bài giải 
Mùa xuân ấm áp
Mùa hạ nóng bức
Mùa thu se lạnh
Mùa đông mưa phùn, gió bấc, giá lạnh
Lớp đọc thầm 
HS làm vở bài tập
HS đọc
-Hs đọc yc bài
HS nhận xét
 ***************************************************
Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013
 TẬP VIẾT (tiết 20)
CHỮ HOA Q
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ Q hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần).
-Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
Mẫu chữ Q hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. .
-Vở tập viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy học(35p)
	 Hoạt động dạy học của giáo viên	
Hoạt động dạy học của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chữ P
GV yêu cầu HS lên bảng viết chữ Phong và P
Nêu câu ứng dụng và ý nghịa của nó.
Gv theo dõi-nhận xét
3.Bài mới: Chữ Q
a/Giới thiệu chữ Q hoa 
GV treo mẫu chữ Q.
Yêu cầu HS nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, các nét cấu tạo.
Kết luận: Chữ Q gồm 2 nét.
b/ Hướng dẫn viết
GV hướng dẫn cách viết: Vừa tô trên chữ Q mẫu vừa nêu cách viết 
GV viết mẫu chữ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
Yêu cầu HS viết: Q cỡ vừa 2 lần.
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp
+ Giải nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
Yêu cầu HS nêu độ cao của từng con chữ.
Yêu cầu HS viết chữ Quê 
Hướng dẫn HS viết chữ Quê
 Kết luận: Các nét chữ đều, đúng khoảng cách.
c/ Thực hành 
GV yêu cầu HS viết vào vở :
GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng.
Chấm vở, nhận xét.
4 Củng cố
GV yêu cầu HS tìm những từ có phụ âm đầu Q. Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng.
5. Dặn dò: Về viết tiếp. Chuẩn bị: Bài 21.
Nhận xét tiết học.
Hát
HS thực hiện theo yc
HS quan sát.
Chữ Q cỡ vừa cao 5 ly, gồm 2 nét, nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống như một dấu ngã lớn.
HS quan sát theo dõi.
1 HS lên viết ở bảng .
HS viết vào bảng con
HS viết bảng con 2 lần.
HS nhắc tư thế ngồi viết. 
HS viết.
CHÍNH TẢ( Nghe- viết)
	Tiết 40	 MƯA BÓNG MÂY
I. Mục tiêu: 
- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
- Làm được bài tập 2 a/b.
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụVở bài tập, bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy học .
	 Hoạt động dạy học của giáo viên	
Hoạt động dạy học của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Gió
GV yêu cầu HS viết các từ khó : hoa sen, cây xoan, giọt sương, cá diếc…
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết 
GV đọc đoạn viết.
+ Bài thơ miêu tả hiện tượng gì của thiên nhiên?
+ Mùa bóng mây có điểm gì lạ?
+ Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú?
+ Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ ?
+ Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai?
GV đọc từ khó.
Hướng dẫn HS cách trình bày.
GV đọc cho HS viết.
GV đọc cho HS soát lại.
Chấm điểm, nhận xét.
*Hoạt động 2: Làm bài tập 
Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
Tổ chức HS thi đua làm: chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào c

File đính kèm:

  • docTUAN 20.doc
Giáo án liên quan